tailieunhanh - Đề KTCL HK1 Sinh Học 10 - THPT Trần Quốc Toản 2012-2013 (kèm đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10 của trường THPT Trần Quốc Toản có nội dung xoay quanh: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống, trình bày chức năng của ADN. giúp cho các bạn học sinh lớp 10 tham khảo. | Sở GD&ĐT ĐỒNG THÁP KÌ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN Môn thi: SINH HỌC Khối 10 CB (Đề tham khảo) thời gian làm bài 45 phút (Đề thi gồm 01 trang và 8 câu) PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. (0,5đ) Câu 2. Nước có vai trò gì? Tại sao khi phơi hoặc sấy khô một số thực phẩm lại giúp bảo quản thực phẩm? (1đ) Câu 3. a. Trình bày chức năng của AND. (1đ) b. Một phân tử AND có 3000 Nu, 3900 liên kết hidro. Tính: - Số lượng từng loại Nu của phân tử AND. (0,5đ) - Tính chiều dài của phân tử AND. (0,5đ) Câu 4. Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ? (1đ) Câu 5. a. Phân biệt lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn về cấu trúc và chức năng. (2đ) b. Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân tế bào nhân thực. (1đ) Câu 6. Khái niệm vận chuyển thụ động (0,5 đ) Câu 7. Trình bày chức năng của ATP (0,5 đ) Câu 8. Trình bày cấu trúc của Enzim. Giải thích sơ đồ: mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường? (1,5 đ) A B C D E F H D G Sở GD&ĐT ĐỒNG THÁP KÌ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN Môn thi: SINH HỌC Khối 10 CB (Đề tham khảo) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) ĐÁP ÁN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM CHI TIẾT Câu 1 0,5 đ các cấp tổ chức cơ bản: tế bào, cơ thể, quần thể,quần xã và hệ sinh thái Câu 2 đ - Vai trò của nước: + vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hoà tan + môi trường cho các phản ứng sinh hoá, ổn định nhiệt độ trong tế bào - Thực phẩm khô hạn chế được vi khuẩn sinh sản làm hỏng thực phẩm 0,25 0,25 0,5 Câu 3 đ a. AND mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền b. Số lượng từng loại Nu 2A + 2G = 3000 2A + 3G = 3900 → G = X = 900Nu A + G = N/2 → A = T = 600 Nu chiều dài L = N/2 . 3,4 = 5100Å 1đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ Câu 4 đ - Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: - Chưa có nhân hoàn chỉnh - Không có hệ thống nội màng - Không có bào quan có màng bao bọc - Kích thước nhỏ (bằng 1/10 tế bào nhân thực) - Kích thước nhỏ → tỉ lệ S/V lớn → tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh → tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh. 0,5đ 0,5đ Câu 5 đ Đặc điểm Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn 1. Cấu trúc Chức năng Có gắn hạt ribôxôm Tổng hợp protein Không có hạt ribôxôm Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc. b. Cấu trúc: hình cầu, đường kính 5µm, 2 màng bao bọc , bên trong chứa dịch nhân và nhân con Chức năng: nhân chứa thông tin di tuyền 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ Câu 6 0,5 đ Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có chất tan thấp. 0,5đ Câu 7 0,5 đ Chức năng ATP: - Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào - Vận chuyển các chất qua màng - Sinh công cơ học 0,5đ Câu 8 1,5đ - Cấu trúc Enzim: cấu tạo từ protein hoặc protein kết hợp với chất khác. Có trung tâm hoạt động là vùng cấu trúc đạc biệt chuyên liên kết với cơ chất. - Giải thích: G và F dư thừa ức chế phản ứng trước làm dư thừa chất C → ức chế enzim chuyển hoá A thành B → A dư thừa chuyển hoá thành chất H làm H tăng gây hại cho tế bào. 0,5 đ 1đ Tổng

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN