tailieunhanh - SIÊU ÂM TIM TRONG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH

Gđ cấp: vùng nhồi máu giảm động, vô động. Vùng không nhồi máu tăng động. Nếu vùng không nhồi máu không tăng động nghĩa là bệnh nhiều ĐMV. Tổn thương đủ gây RLVĐV: 20% cơ tim NMCT cũ: vùng nhồi máu mỏng, tăng echogène, huyết khối, âm cuộn tự phát trong thất trái, túi phình và giả phình vách thất. | SIÊU ÂM TIM TRONG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH TS BS Nguyễn Tuấn Vũ Chẩn đoán thiếu máu cơ tim Siêu âm TM và 2D Gỉam động ( Hypokinesia ) Vô động ( Akinesia ) Loạn động ( Dyskinesia ) Dấu TMCT có thể không xuất hiện ở trạng thái nghĩ Vai trò của hệ thống tuần hoàn bàng hệ Cơ tim choáng váng ( Stunning ) Cơ tim ngũ đông ( Hibernating ) Siêu âm tim gắng sức: xe đạp, Dobutamine, Dypyridamole Siêu âm tim Doppler mô ( TDI ) Liên quan rối loạn vận động vùng và ĐMV tổn thương 0: không đánh giá được 1đ: bình thường 2đ: giảm động 3đ: vô động 4đ: loạn động 5đ: phình vách thất Điểm số đánh giá: trung bình cộng các vùng đã cho điểm. Nhồi máu cơ tim Siêu âm tim Gđ cấp: vùng nhồi máu giảm động, vô động. Vùng không nhồi máu tăng động. Nếu vùng không nhồi máu không tăng động nghĩa là bệnh nhiều ĐMV. Tổn thương đủ gây RLVĐV: 20% cơ tim NMCT cũ: vùng nhồi máu mỏng, tăng echogène, huyết khối, âm cuộn tự phát trong thất trái, túi phình và giả phình vách thất. Chẩn đoán thiếu máu cơ tim Siêu âm TM Vô động vách liên thất Thất trái dãn to, giảm nặng chức năng tâm thu Van 2 lá mở ngươc chiều nhưng biên độ mở nhỏ như dạng viên kim cương ( Diamond shaped ), do cung lượng tim thấp LAX SAX Chẩn đoán nhồi máu cơ tim Siêu âm 2D Vùng mỏm mỏng, tăng echogène và loạn động ( dyskinetic apical area ) Nhồi máu cơ tim cũ vùng mỏm Chẩn đoán nhồi máu cơ tim Siêu âm tim 2D, Doppler Hở van 2 lá 2/4 do giảm co cơ nhú Âm cuộn tự phát trong thất trái, nguy cơ thành lập huyết khối thất trái Chẩn đoán thiếu máu cơ tim Siêu âm tim TM Gỉam động VLT Chẩn đoán nhồi máu cơ tim Siêu âm tim 2D Vách liên thất mỏng, tăng echogène và loạn động, phình vách thất Chẩn đoán nhồi máu cơ tim Siêu âm tim TM Nhồi máu cơ tim cũ vách liên thất Chẩn đoán nhồi máu cơ tim Siêu âm tim 2D LAX SAX Phình vách thất vùng vách liên thất Nhồi máu cơ tim có biến chứng thủng vách liên thất Siêu âm tim . | SIÊU ÂM TIM TRONG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH TS BS Nguyễn Tuấn Vũ Chẩn đoán thiếu máu cơ tim Siêu âm TM và 2D Gỉam động ( Hypokinesia ) Vô động ( Akinesia ) Loạn động ( Dyskinesia ) Dấu TMCT có thể không xuất hiện ở trạng thái nghĩ Vai trò của hệ thống tuần hoàn bàng hệ Cơ tim choáng váng ( Stunning ) Cơ tim ngũ đông ( Hibernating ) Siêu âm tim gắng sức: xe đạp, Dobutamine, Dypyridamole Siêu âm tim Doppler mô ( TDI ) Liên quan rối loạn vận động vùng và ĐMV tổn thương 0: không đánh giá được 1đ: bình thường 2đ: giảm động 3đ: vô động 4đ: loạn động 5đ: phình vách thất Điểm số đánh giá: trung bình cộng các vùng đã cho điểm. Nhồi máu cơ tim Siêu âm tim Gđ cấp: vùng nhồi máu giảm động, vô động. Vùng không nhồi máu tăng động. Nếu vùng không nhồi máu không tăng động nghĩa là bệnh nhiều ĐMV. Tổn thương đủ gây RLVĐV: 20% cơ tim NMCT cũ: vùng nhồi máu mỏng, tăng echogène, huyết khối, âm cuộn tự phát trong thất trái, túi phình và giả phình vách thất. Chẩn đoán thiếu máu cơ tim Siêu âm TM Vô động vách .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN