tailieunhanh - DOPPLER Ổ BỤNG
màu hóa hình ảnh (bao gồm cả biên độ hóa) phân tích phổ = vai trò cơ bản trong khảo sát Doppler ổ bụng. Các yếu tố quyết định của phổ Doppler : các yếu tố thượng nguồn: chức năng thất trái, các hẹp thượng nguồn (mức độ trầm trọng của hẹp và khoảng cách đối với cổng dò). các yếu tố tại chỗ: hẹp, shunt, tình trạng mạch máu. yếu tố hạ lưu bao gồm trở kháng mạch máu. | DOPPLER Ổ BỤNG: CÁC NGUYÊN LÝ, THỰC HÀNH và CÁC CHẤT TƯƠNG PHẢN màu hóa hình ảnh (bao gồm cả biên độ hóa) phân tích phổ = vai trò cơ bản trong khảo sát Doppler ổ bụng. Các yếu tố quyết định của phổ Doppler : các yếu tố thượng nguồn: chức năng thất trái, các hẹp thượng nguồn (mức độ trầm trọng của hẹp và khoảng cách đối với cổng dò). các yếu tố tại chỗ: hẹp, shunt, tình trạng mạch máu. yếu tố hạ lưu bao gồm trở kháng mạch máu. DOPPLER Ổ BỤNG: Yếu tố quyết định chủ yếu dạng phổ động mạch là trở kháng mạch ngoại biên. giường mạch máu trở kháng thấp gồm giường mạch máu thận, gan và động mạch lách. biến dị về giải phẫu DOPPLER Ổ BỤNG: Hẹp động mạch thận: a. Renal Aortic Ratio (RAR)=Peak systolic velocity–renal artery / Peak systolic velocity-upper abdominal aorta. RAR > 3,5 cho hẹp động mạch thận trên 60% có độ nhạy 84-93% và độ chuyên biệt 95-98%. b. Sóng Doppler hạ lưu damping (yếu đi): @thời gian gia tốc: cả >70msec hay >100msec. gia tốc: ngưỡng 3,5 cho hẹp động mạch thận trên 60% có độ nhạy 84-93% và độ chuyên biệt 95-98%. b. Sóng Doppler hạ lưu damping (yếu đi): @thời gian gia tốc: cả >70msec hay >100msec. gia tốc: ngưỡng 275cm/sec cho động mạch mạc treo tràng trên (độ nhạy 75%, và 89% và độ chuyên biệt lần lượt là 89% và 92%, Moneta). DOPPLER Ổ BỤNG: Các chất tương phản siêu âm tăng cường tín hiệu Doppler bằng cách tăng sức mạnh tín hiệu tán xạ ngược từ máu di chuyển. Các chất .
đang nạp các trang xem trước