tailieunhanh - Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE ÔTÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY, TÀU, THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 26/11/2006; Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Xét đề nghị của Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 256/TTr-CT. | UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Số 20 2013 QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nghệ An ngày 29 tháng 3 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE ÔTÔ XE HAI BÁNH GẮN MÁY TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 11 2003 Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78 2006 QH11 ngày 26 11 2006 Căn cứ Nghị định số 45 2011 NĐ-CP ngày 17 6 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 124 2011 TT-BTC ngày 31 8 2011của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ Xét đề nghị của Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 256 TTr-CT ngày 11 3 2013 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô xe mô tô xe gắn máy tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô xe môtô xe gắn máy và tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An sau đây gọi là Bảng giá Có các Phụ lục số 01 02 03 kèm theo 1. Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là Bảng giá đối với xe ô tô xe mô tô xe gắn máy và tàu thuyền là tài sản mới 100 . Trường hợp là tài sản cũ đã qua sử dụng thì giá để tính lệ phí trước bạ được tính bằng giá trị tài sản mới 100 quy định tại Bảng giá nhân x với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản tính lệ phí trước bạ. 2. Tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản tính lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau a Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam - Tài sản mới 100 . - Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam 85 . b Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi trường hợp tài sản đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước - Thời gian đã sử dụng trong 1 năm 85 - Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm 70 - Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm 50 - Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm 30 - Thời gian đã sử dụng trên 10 năm 20 3. Thời gian đã .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN