tailieunhanh - Dịch tễ học: SIÊU ÂM

Dịch tể học: Loại có tính chất gia đình: người trẻ, đa ổ, hai thận, nam nữ ngang nhau. Liên hệ bệnh Von Hippel-Lindau: 24 – 96% có RCC, ¾ đa ổ, cả hai thận. Xơ cứng não củ, bệnh nang thận mắc phải trong suy thận mạn: xuất độ RCC cũng tăng | SIÊU ÂM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU BS. Hồ Hoàng Phương BM. Chẩn đoán Hình ảnh DÀN BÀI 1. Phôi thai học – Giải phẫu học 2. Khảo sát siêu âm – Hình ảnh bình thường 3. Dị tật bẩm sinh 4. Nhiễm trùng đường tiết niệu 5. Sỏi đường tiết niệu 6. U đường niệu dục 7. Bệnh lý nang 8. Chấn thương 9. Bệnh lý nội khoa đường niệu dục U đường niệu dục Carcinoma tế bào thận (RCC) Carcinoma tế bào chuyển tiếp (TCC) U mạch cơ mỡ(AML:Angiomyolipoma) Các loại u khác Di căn RCC: Renal Cell Carcinoma TCC:Transitional Cell Carcinoma Carcinoma tế bào thận (RCC) Dịch tể học: 3% các loại ung thư ở người lớn 86% u ác tính nguyên phát chủ mô thận Nam : nữ = 2 : 1 Tuổi : 50 – 70 Nguyên nhân chưa rõ, liên hệ trung bình với thuốc lá Thường xảy ra lẻ tẻ, không có tính chất gia đình Carcinoma tế bào thận (RCC) Dịch tể học: Loại có tính chất gia đình: người trẻ, đa ổ, hai thận, nam nữ ngang nhau. Liên hệ bệnh Von Hippel-Lindau: 24 – 96% có RCC, ¾ đa ổ, cả hai thận. Xơ cứng não củ, bệnh nang thận mắc phải trong suy thận mạn: xuất | SIÊU ÂM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU BS. Hồ Hoàng Phương BM. Chẩn đoán Hình ảnh DÀN BÀI 1. Phôi thai học – Giải phẫu học 2. Khảo sát siêu âm – Hình ảnh bình thường 3. Dị tật bẩm sinh 4. Nhiễm trùng đường tiết niệu 5. Sỏi đường tiết niệu 6. U đường niệu dục 7. Bệnh lý nang 8. Chấn thương 9. Bệnh lý nội khoa đường niệu dục U đường niệu dục Carcinoma tế bào thận (RCC) Carcinoma tế bào chuyển tiếp (TCC) U mạch cơ mỡ(AML:Angiomyolipoma) Các loại u khác Di căn RCC: Renal Cell Carcinoma TCC:Transitional Cell Carcinoma Carcinoma tế bào thận (RCC) Dịch tể học: 3% các loại ung thư ở người lớn 86% u ác tính nguyên phát chủ mô thận Nam : nữ = 2 : 1 Tuổi : 50 – 70 Nguyên nhân chưa rõ, liên hệ trung bình với thuốc lá Thường xảy ra lẻ tẻ, không có tính chất gia đình Carcinoma tế bào thận (RCC) Dịch tể học: Loại có tính chất gia đình: người trẻ, đa ổ, hai thận, nam nữ ngang nhau. Liên hệ bệnh Von Hippel-Lindau: 24 – 96% có RCC, ¾ đa ổ, cả hai thận. Xơ cứng não củ, bệnh nang thận mắc phải trong suy thận mạn: xuất độ RCC cũng tăng Carcinoma tế bào thận (RCC) Lâm sàng: thường tiềm ẩn Bộ ba chẩn đoán: đau hông, tiểu máu đại thể, sờ được khối vùng thận (4-9%) Triệu chứng toàn thân (13%) : chán ăn , sụt cân Biểu hiện thứ phát do sản xuất hormone: tăng hồng cầu, tăng calci máu, hạ kali, tăng tiết sữa, tăng huyết áp, vú to ở nam giới Phát hiện tình cờ: 40% Di căn đến gần như mọi cơ quan trong cơ thể (hạch, phổi, gan, xương, thượng thận, não ) Carcinoma tế bào thận (RCC) Vai trò Chẩn doán Hình ảnh: Siêu âm: vai trò tầm soát CT: phát hiện những u nhỏ ( 1 cm. MRI : ích lợi khi bệnh nhân dị ứng iod, suy thận, có thai Carcinoma tế bào thận (RCC) Siêu âm: Phần lớn u có dạng đặc, đẩy lồi bao thận Độ phản âm: + đồng âm: 85 % + giảm âm: 10% + tăng âm: 5%, gặp ở các u nhỏ, < 3 cm - Vôi hóa : 8 – 18 %, dạng chấm, phẩy, lan tỏa, trung tâm (ác tính 87%), ngoại biên Carcinoma tế bào thận (RCC) Carcinoma tế bào thận (RCC) Carcinoma tế bào

TỪ KHÓA LIÊN QUAN