tailieunhanh - Thuốc mê

giai đoạn gây mê Giảm đau: ức chế trung khu trên vỏ não:đáp ứng kích thích đau giảm Kích thích: ức chế vỏ não, làm mất sự ức chế vỏ não đối với trung tâm vận động dưới vỏ bệnh nhân ở trạng thái kích động, hung hăng, nôn mữa | THUỐC MÊ chuẩn thuốc mê tốt Khởi phát nhanh, êm dịu , phục hồi nhanh Nhanh chóng đạt được độ mê sâu Khoảng cách an toàn rộng Giản cơ thích hợp cho phẫu thuật Liều sử dụng không gây độc THUỐC MÊ giai đoạn gây mê Giảm đau: ức chế trung khu trên vỏ não:đáp ứng kích thích đau giảm Kích thích: ức chế vỏ não, làm mất sự ức chế vỏ não đối với trung tâm vận động dưới vỏ bệnh nhân ở trạng thái kích động, hung hăng, nôn mữa THUỐC MÊ giai đoạn gây mê Phẩu thuật: ức chế dưới vỏ và tuỷ sống, gây mất ý thức, mất phản xạ: hô hấp điều, ngừng cử động mắt, hô hấp nông dần Liệt hành tuỷ: ức chế trung khu hô hấp và vận mạch hành tuỷ, liệt hô hấp hoàn toàn:ngừng hô hấp, ngừng tim THUỐC MÊ chế tác động Giảm đau: do tế bào sừng lưng tuỷ sống rất nhạy cảm với thuốc mê làm giảm dẫn truyền cảm giác theo đường tuỷ – đồi thị Kích thích: Ức chế nơron ức chế, kích thích nơron kích thích THUỐC MÊ 3. Cơ chế tác động Phẩu thuật: suy nhược cấu trúc lưới truyền lên ,ức chế phản xạ tuỷ, gây giản | THUỐC MÊ chuẩn thuốc mê tốt Khởi phát nhanh, êm dịu , phục hồi nhanh Nhanh chóng đạt được độ mê sâu Khoảng cách an toàn rộng Giản cơ thích hợp cho phẫu thuật Liều sử dụng không gây độc THUỐC MÊ giai đoạn gây mê Giảm đau: ức chế trung khu trên vỏ não:đáp ứng kích thích đau giảm Kích thích: ức chế vỏ não, làm mất sự ức chế vỏ não đối với trung tâm vận động dưới vỏ bệnh nhân ở trạng thái kích động, hung hăng, nôn mữa THUỐC MÊ giai đoạn gây mê Phẩu thuật: ức chế dưới vỏ và tuỷ sống, gây mất ý thức, mất phản xạ: hô hấp điều, ngừng cử động mắt, hô hấp nông dần Liệt hành tuỷ: ức chế trung khu hô hấp và vận mạch hành tuỷ, liệt hô hấp hoàn toàn:ngừng hô hấp, ngừng tim THUỐC MÊ chế tác động Giảm đau: do tế bào sừng lưng tuỷ sống rất nhạy cảm với thuốc mê làm giảm dẫn truyền cảm giác theo đường tuỷ – đồi thị Kích thích: Ức chế nơron ức chế, kích thích nơron kích thích THUỐC MÊ 3. Cơ chế tác động Phẩu thuật: suy nhược cấu trúc lưới truyền lên ,ức chế phản xạ tuỷ, gây giản cơ Liệt hành tuỷ: liều độc tác động lên trung khu hô hấp và vận mạch hành tuỷ THUỐC MÊ- 4. Dược động học Thuốc mê vào phổi, sang máu, đến não gây tác dụng Hệ số máu/ khí càng lớn cảm ứng và phục hồi chậm Hệ số dầu/khí càng cao, tích tụ nhiều trong mô mỡ nên hồi phục chậm Thuốc mê hô hấp đào thải qua phổi, Thuốc mê tĩnh mạch đào thải qua nươùc tiểu THUỐC MÊ HÔ HẤP : độc tính trên gan,ít sử dụng : sử dụng phổ biến thay thế halothan oxid:giảm đau trong nhổ răng : ít dộc tính, sử dụng nhiều, đắt tiền THUỐC MÊ HÔ HẤP - Ưu điểm Không gây kích, mùi dể chịu Hoạt tính gây mê tương đối cao Cảm ứng nhanh, êm dịu, phục hồi nhanh Ức chế tiết dịch vị, nước bọt, dịch phế quản gây giản phế quản THUỐC MÊ HÔ HẤP - Nhược điểm Giảm đau, giản cơ kém Khoảng cách an toàn hẹp Loạn nhịp tim, hạ huyết áp Độc gan khi dùng lập lại Ngầy ngật, khó chịu khi tỉnh THUỐC MÊ HÔ HẤP – Ưu điểm Cảm ứng nhanh, êm dịu, phục .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN