tailieunhanh - Bài giảng Thuốc giãn cơ (BS. Lê Kim Khánh)

Các thuốc nhóm này có tác dụng ức chế chọn lọc trên các neurone trung gian kiểm soát trương lực cơ ở não và tủy sống do đó làm giảm trương lực cơ vân và gây giãn cơ. Thuốc không ảnh hưởng đến dẫn truyền thần kinh cơ như các cura. Thuốc cũng không ảnh hưởng đến thể lưới nên không gây ngủ. | THUỐC GIÃN CƠ Bs. Lê Kim Khánh MỤC TIÊU HỌC TẬP Trình bày các phần sau đây về thuốc giãn cơ vân: 1- Phân lọai và cơ chế tác động 2- Đặc điểm liệt cơ/ mỗi nhóm 3- Đối kháng và đồng vận 4- Ứng dụng lâm sàng ĐẠI CƯƠNG Receptor Chất truyền Màng sau synap đạt thần kinh Khe synap Túi synap Ty thể Cúc tận cùng Sợi trục Nơron vận động alpha Máng synap Sợi cơ vân Cúc tận cùng Khe synap Màng trước synap Túi synap chứa ACh Màng sau synap Nếp nối Vị trí gắn Vùng hoạt hóa Đĩa tận cùng ACh receptor Sarcome AChEase ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG Thuốc GIÃN CƠ: làm gián đọan hoặc giảm sự lan truyền xung động /khe khớp TK-cơ hoặc khe khớp TK (hạch tự động) Các thuốc GIÃN CƠ tương tác trên cùng 1 lọai Receptor (Rc Nicotinic) PHÂN LOẠI ACETYL CHOLIN Rc MUSCARINIC Rc NICOTINIC Rc M2 Rc M3 TIM CƠ TRƠN TUYẾN Rc NM Tế bào cơ xương PHÂN LOẠI ACETYL CHOLIN Rc NICOTINIC/ tb cơ xương CO CƠ PHÂN LOẠI Dựa vào đặc tính: CÓ hoặc KHÔNG tính khử cực tại phiến tận vận động KHÔNG KHỬ CỰC (nhóm cạnh tranh- competitive agents): CURARE và các chất tổng hợp. KHỬ CỰC (depolarizing agents): SUCCINYLCHOLIN PHÂN LOẠI ACETYL CHOLIN Rc NICOTINIC/MÀNG TB GIÃN CƠ CẠNH TRANH KHỬ CỰC -CURARE -HỢP CHẤT TỔNG HỢP -SUCCINYLCHOLIN -DECAMETHONIUM X LỊCH SỬ CURARE đầu tiên được thổ dân ở Châu Mỹ sd như lọai chất độc tẩm vào tên để săn thú (thú chết là do liệt cơ vận động). 1805: tìm ra nguồn gốc thực vật. 1856: Claud Bernard chứng minh t/d duy nhất của Curare tại tấm động tk- cơ. 1932: dùng cho bn uốn ván. 1942: TN đầu tiên làm thuốc giãn cơ. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG NHÓM CẠNH TRANH: Đối kháng cạnh tranh với Ach tại RcN/ tấm động thần kinh- cơ. NHÓM KHỬ CỰC: Ht khử cực màng kéo dài sự kích thích lập đi lập lại co cơ cục bộ tạm thời và sau đó ức chế dẫn truyền TK-cơ ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ: LIỆT CƠ Tubo- Curarine (CURARE): thứ tự: cơ mi mắt cơ tứ chi cơ cổ cơ thân mình cơ liên sườn cuối cùng: cơ hòanh. Khi phục hồi theo thứ tự ngược lại. ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ: LIỆT CƠ Nhóm khử cực: co cơ cục bộ tạm thời (qs: cơ ngực và bụng) liệt cơ: cổ, | THUỐC GIÃN CƠ Bs. Lê Kim Khánh MỤC TIÊU HỌC TẬP Trình bày các phần sau đây về thuốc giãn cơ vân: 1- Phân lọai và cơ chế tác động 2- Đặc điểm liệt cơ/ mỗi nhóm 3- Đối kháng và đồng vận 4- Ứng dụng lâm sàng ĐẠI CƯƠNG Receptor Chất truyền Màng sau synap đạt thần kinh Khe synap Túi synap Ty thể Cúc tận cùng Sợi trục Nơron vận động alpha Máng synap Sợi cơ vân Cúc tận cùng Khe synap Màng trước synap Túi synap chứa ACh Màng sau synap Nếp nối Vị trí gắn Vùng hoạt hóa Đĩa tận cùng ACh receptor Sarcome AChEase ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG Thuốc GIÃN CƠ: làm gián đọan hoặc giảm sự lan truyền xung động /khe khớp TK-cơ hoặc khe khớp TK (hạch tự động) Các thuốc GIÃN CƠ tương tác trên cùng 1 lọai Receptor (Rc Nicotinic) PHÂN LOẠI ACETYL CHOLIN Rc MUSCARINIC Rc NICOTINIC Rc M2 Rc M3 TIM CƠ TRƠN TUYẾN Rc NM Tế bào cơ xương PHÂN LOẠI ACETYL CHOLIN Rc NICOTINIC/ tb cơ xương CO CƠ PHÂN LOẠI Dựa vào đặc tính: CÓ hoặc KHÔNG tính khử cực tại phiến tận vận động KHÔNG KHỬ CỰC (nhóm cạnh tranh- competitive agents): .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN