tailieunhanh - Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 3 - Nguyễn Thị Kim Cúc

Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 3 - Kế toán hàng tồn kho được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về cách tính giá hàng tồn kho; kế toán NVL và CCDC; kế toán sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất; kế toán hàng hóa; kế toán dự phòng giảm giá HTK; trình bày thông tin HTK trên BCTC. | Bi NỘI DUNG Những vấn đề chung Tính giá hàng tồn kho. Kế toan NVL và CCDC. Kế toán sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm ở các DN sản xuất. Kế toán hàng hóa. Kế toán dự phòng giảm giá HTK Trình bày thông tin HTK trên BCTC. 18-Jul-13 MỤC TIÊU - Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK - Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK. - Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK -Trình bày thông tin về HTKtrên báo cáo tài chính. - Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK trong phân tích để ra quyết định kinh tế. CÔNG TY Cỡ PHẲN SỮA VIỆT NAM chi 1 1 Tân Trào Phương Tân Phú - Ọtian 7 - Thunh phó Hố Chí Minh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho nâm tái chính két thúc ngày .31 tháng 12 nAin 2011 BÀNG CÂN ĐÓI KẾ TOÁN Dạng đây đù Tại ngày 31 tháng 12 nâin 2011 MẢI số BObDN Đơn 17 linh VNĐ TÀI SẢN MA số Thuyết minh SỐ cuối nârn Sổ Inn nâm 1 2 3 4 5 A-TÀI SẢN NGÁN HẠN 1 MU 110 120 140 1501 1 H IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 2. Dự phòng giam giá hàng tồn kho 149 4 1 NHỮNG VẤN ĐÊ CHUNG Khái niệm và phân loại HTK là toàn bộ số hàng mà DN đang nắm giữ với mục đích kinh doanh thương mại hoặc dự trữ cho việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ cho khách hàng -Đối với DN thương mại HTK bao gồm hàng hoá tồn kho hàng đang đi đường hoặc hàng gửi bán -Đối với DN sản xuất HTK bao gồm nguyên vật liệu sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm. -Đối với DN cung ứng dịch vụ HTK bao gồm vật tư chi phí dịch vụ còn dở dang và chi phí dịch vụ hoàn thành. 5 18-Jul-13 Là những tài sản Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang Nguyên liệu vật liêu công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Phân loại đối tượng KT vào nhóm đối tượng liên quan Đối tượng Tiền Phải thu HTK Khác Tiền gửi không kỳ hạn ứng trước người bán Quần áo DN kinh doanh Nhà xưởng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN