tailieunhanh - Bệnh ruột non

2. Viêm ruột do vi khuẩn Thường nhất là E. coli Tổn thương thay đổi theo tác nhân gây bệnh 3. Viêm ruột không do vi khuẩn Virus: Trẻ em: Retrovirus, Rotavirus. Người lớn: Pavovirus Nấm: Bệnh nhân có sức đề kháng giảm Protozoa: Amíp, Gardia lamblia | BỆNH RUỘT NON Ths. Hoàng Đức Trình Chiều dài: 3,6 – 6m Tá tràng, hỗng tràng và hồi tràng. Nhung mao rất nhiều. Bệnh chính là viêm và các rối loạn đưa đến kém hấp thu. RUỘT NON BÌNH THƯỜNG 1. Túi thừa . Túi thừa tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng Do điểm yếu ở lớp cơ Túi thừa chủ yếu làlớp niêm mạc và dưới niêm. . Túi thừa Meckel Xảy ra trong sự quay của ruột Đầy đủ 4 lớp như ruột bình thường. TÚI THỪA MECKEL TÚI THỪA MECKEL 2. Viêm ruột do vi khuẩn Thường nhất là E. coli Tổn thương thay đổi theo tác nhân gây bệnh 3. Viêm ruột không do vi khuẩn Virus: Trẻ em: Retrovirus, Rotavirus. Người lớn: Pavovirus Nấm: Bệnh nhân có sức đề kháng giảm Protozoa: Amíp, Gardia lamblia 4. Bệnh Crohn 1932: Crohn phát hiện ra bệnh này ở ruột non. Đỉnh tuổi: 20-40 t và 60-70t 50% xảy ra ở đoạn cuối hồi tràng. ĐẠI THỂ - Nhiều ổ loét dạng aphthe - Khít hẹp. - Hình ảnh “đá cuội”. BỆNH CROHN: Các ổ loét dạng aphthe BỆNH CROHN HÌNH ẢNH “ĐÁ CUỘI” KHÍT HẸP RUỘT BỆNH CROHN: KHÍT HẸP RUỘT BỆNH CROHN: “ĐÁ CUỘI” . | BỆNH RUỘT NON Ths. Hoàng Đức Trình Chiều dài: 3,6 – 6m Tá tràng, hỗng tràng và hồi tràng. Nhung mao rất nhiều. Bệnh chính là viêm và các rối loạn đưa đến kém hấp thu. RUỘT NON BÌNH THƯỜNG 1. Túi thừa . Túi thừa tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng Do điểm yếu ở lớp cơ Túi thừa chủ yếu làlớp niêm mạc và dưới niêm. . Túi thừa Meckel Xảy ra trong sự quay của ruột Đầy đủ 4 lớp như ruột bình thường. TÚI THỪA MECKEL TÚI THỪA MECKEL 2. Viêm ruột do vi khuẩn Thường nhất là E. coli Tổn thương thay đổi theo tác nhân gây bệnh 3. Viêm ruột không do vi khuẩn Virus: Trẻ em: Retrovirus, Rotavirus. Người lớn: Pavovirus Nấm: Bệnh nhân có sức đề kháng giảm Protozoa: Amíp, Gardia lamblia 4. Bệnh Crohn 1932: Crohn phát hiện ra bệnh này ở ruột non. Đỉnh tuổi: 20-40 t và 60-70t 50% xảy ra ở đoạn cuối hồi tràng. ĐẠI THỂ - Nhiều ổ loét dạng aphthe - Khít hẹp. - Hình ảnh “đá cuội”. BỆNH CROHN: Các ổ loét dạng aphthe BỆNH CROHN HÌNH ẢNH “ĐÁ CUỘI” KHÍT HẸP RUỘT BỆNH CROHN: KHÍT HẸP RUỘT BỆNH CROHN: “ĐÁ CUỘI” VI THỂ - Viêm hạt - Tạo khe nứt - Viêm xuyên thành BỆNH CROHN VIÊM HẠT KHE NỨT VIÊM XUYÊN THÀNH TỔN THƯƠNG “NHẢY CÓC” BỆNH CROHN VIÊM LOÉT ĐT VÔ CĂN 5. Tổn thương gây nghẹt ruột Thoát vị: Thường nhất là thoát vị bẹn Lồng ruột: Trẻ em: nguyên nhân chưa rõ Người lớn: Khối u Dây dính ruột: Viêm phúc mạc, sau phẫu thuật bụng. Xoắn ruột THOÁT VỊ BẸN LỒNG RUỘT XOẮN RUỘT LỒNG RUỘT 6. U lành 5 loại u lành thường gặp theo thứ tự: - U cơ trơn - U mỡ - U tuyến - U mạch máu - U sợi U MỠ LÀNH 7. U ác 3 loại u ác thường gặp theo thứ tự: - U carcinoid: U tế bào ưa bạc - Carcinom - Sarcom U CARCINOID U CARCINOID SARCOM CƠ TRƠN RUỘT NON BỆNH ĐẠI TRÀNG Đại tràng không có nhung mao. Bề mặt hấp thụ phẳng với nhiều hốc dạng ống thẳng, lót bởi các tế bào đài chế nhầy. Mặt niêm mạc được phủ bởi các tế bào hấp thu. Các tế bào này có các vi nhung mao trên bề mặt hướng vào lòng ruột. Mạng thần kinh gồm mạng Auerbach, mạng Meissner. NIÊM MẠC ĐẠI TRÀNG BÌNH THƯỜNG 2. CÁC TỔN THƯƠNG KHÁC Bệnh túi thừa đại tràng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN