tailieunhanh - Bài giảng: INSULIN

- Insulin có nguồn gốc từ động vật được trích tinh từ tụy tạng bò hoặc heo. Hiện nay không còn dùng nhiều. - Insulin bán tổng hợp: thay thành phần acid amin khác nhau ở bò hay heo bằng thành phần acid amin tương tự insulin người. | INSULIN Muïc tieâu Biết cách sử dụng insulin hợp lý Nguồn gốc Phân loại Bảo quản Tính liều cơ bản Áp dụng được một số phác đồ sử dụng insulin trong thực tế Lưu ý khi sử dụng NGUỒN GỐC - Insulin có nguồn gốc từ động vật được trích tinh từ tụy tạng bò hoặc heo. Hiện nay không còn dùng nhiều. - Insulin bán tổng hợp: thay thành phần acid amin khác nhau ở bò hay heo bằng thành phần acid amin tương tự insulin người. - Insulin sinh tổng hợp bằng công nghệ di truyền hoàn toàn giống insulin người (tái tổ hợp từ DNA của E. Coli). NGUỒN GỐC Insulin do tế bào của đảo Langerhans tụy tiết ra dưới dạng proinsulin. Sau đó, proinsulin bị phân giải thành insulin và C-peptid. Insulin là 1 polypeptid gồm 2 chuỗi :chuỗi A có 21 acid amin, chuỗi B có 30 acid amin, hai chuỗi này nối với nhau bằng cầu nối disulfur. Insulin bị phân hủy chủ yếu bởi gan (50%), thận. Do đó, không thểû dùng insulin bằng đường uống. TÁC DỤNG SINH LÝ Gan : Giảm phóng thích glucose Giảm sinh thể ceton Tăng tổng | INSULIN Muïc tieâu Biết cách sử dụng insulin hợp lý Nguồn gốc Phân loại Bảo quản Tính liều cơ bản Áp dụng được một số phác đồ sử dụng insulin trong thực tế Lưu ý khi sử dụng NGUỒN GỐC - Insulin có nguồn gốc từ động vật được trích tinh từ tụy tạng bò hoặc heo. Hiện nay không còn dùng nhiều. - Insulin bán tổng hợp: thay thành phần acid amin khác nhau ở bò hay heo bằng thành phần acid amin tương tự insulin người. - Insulin sinh tổng hợp bằng công nghệ di truyền hoàn toàn giống insulin người (tái tổ hợp từ DNA của E. Coli). NGUỒN GỐC Insulin do tế bào của đảo Langerhans tụy tiết ra dưới dạng proinsulin. Sau đó, proinsulin bị phân giải thành insulin và C-peptid. Insulin là 1 polypeptid gồm 2 chuỗi :chuỗi A có 21 acid amin, chuỗi B có 30 acid amin, hai chuỗi này nối với nhau bằng cầu nối disulfur. Insulin bị phân hủy chủ yếu bởi gan (50%), thận. Do đó, không thểû dùng insulin bằng đường uống. TÁC DỤNG SINH LÝ Gan : Giảm phóng thích glucose Giảm sinh thể ceton Tăng tổng hợp triglycerides và VLDL Tăng bắt giữ kali. Cơ : Tăng bắt giữ và sử dụng glucose Tăng tổng hợp protein Giảm ly giải protein Tăng bắt giữ kali TÁC DỤNG SINH LÝ Mô mỡ: Tăng tổng hợp mỡ từ acid béo Giảm ly giải mỡ thành acid béo Tăng men lipoprotein lipase Tăng tổng hợp glycogen Tăng ly giải glucose Thận: Tăng tái hấp thu Natri. PHÂN LOẠI INSULIN Maøu saéc Khôûi ñaàu taùc duïng (giôø) Ñænh (giôø) Thôøi gian taùc duïng (giôø) Taùc duïng nhanh - Insulin thöôøng (regular, actrapide) Insulin lispro Insulin aspart Trong Trong Trong TM: 5 phuùt TDD: 30 phuùt MỘT SỐ DẠNG INSULIN MỚI + Insulin lispro ( Humalog) (1995): Thuộc loại insulin người, cho tác dụng nhanh, tăng tốc độ hấp thu và chỉ cần tiêm vài

TỪ KHÓA LIÊN QUAN