tailieunhanh - Bào giảng: Bệnh dạ dày - ThS. Hoàng Đức Trình

Mục tiêu: 1. Mô tả tổn thương của viêm dạ dày cấp và mạn tính. 2. Mô tả và phân tích tổn thương loét dạ dày. 3. Kể tên 4 loại u lành dạ dày. 4. Kể tên 4 loại ung thư dạ dày. 5. Mô tả và phân tích tổn thương carcinom dạ dày. | Bệnh Dạ Dày Ths. Hoàng Đức Trình Mục tiêu 1. Mô tả tổn thương của viêm dạ dày cấp và mạn tính. 2. Mô tả và phân tích tổn thương loét dạ dày. 3. Kể tên 4 loại u lành dạ dày. 4. Kể tên 4 loại ung thư dạ dày. 5. Mô tả và phân tích tổn thương carcinom dạ dày. Dạ dày bình thường Dạ dày gồm 4 phần: Tâm vị Đáy vị Thân vị Hang vị Môn vị - Tâm vị: Các tuyến chế tiết nhầy. TÂM VỊ - Đáy vị - Thân vị: Tế bào thành và tế bào chính. - Đáy vị - Thân vị: Tế bào thành và tế bào chính. TẾ BÀO CHÍNH TẾ BÀO THÀNH - Hang vị: Là nơi chính tiết ra gastrin. Các tế bào nội tiết phân bố rải rác trong các tuyến ở những vùng khác nhau của dạ dày. HANG VỊ 1. DỊ TẬT BẨM SINH Thoát vị cơ hoành: Cơ hoành mất một phần, các tạng trong ổ bụng chui lên lồng ngực Do phì đại và tăng sản phần cơ vòng của môn vị. Điều trị: xẻ một đường từ lớp niêm mạc tới lớp cơ Hẹp môn vị 2. VIÊM DẠ DÀY Viêm dạ dày cấp tính Sinh bệnh học Kèm với: dùng các loại kháng viêm không corticoid, corticoid, Aspirin lâu ngày, uống nhiều rượu, hút thuốc lá nhiều, stress, tia xạ. Viêm dạ dày cấp tính Hình thái giải phẫu bệnh Nhẹ: thượng mô bề mặt còn nguyên lớp dưới có thấm nhập ít bạch cầu đa nhân. Nặng: viêm chợt xuất huyết cấp tính, tróc phần nông của niêm mạc, xuất huyết của lớp dưới thấm nhập bạch cầu đa nhân. Viêm dạ dày cấp nhẹ Viêm dạ dày cấp nhẹ Viêm dạ dày cấp nặng Viêm dạ dày mạn tính Sinh bệnh học Viêm dạ dày vùng đáy vị: có 2 đối tượng bệnh nhân: - người lớn thiếu máu ác tính. - BN già không có thiếu máu ác tính. Viêm dạ dày vùng hang vị: Bệnh nhân thường có thêm loét dạ dày. Viêm dạ dày mạn tính Hình thái giải phẫu bệnh Viêm nông: lớp niêm mạc phẳng thấm nhập limphô bào và tương bào Viêm dạ dày mạn tính Hình thái giải phẫu bệnh Viêm dạ dày teo đét: lớp niêm mạc bị mỏng và phẳng hơn, thấm nhập tế bào viêm sâu hơn, các tuyến bị teo đét. Viêm đáy vị kèm thiếu máu ác tính: tế bào thành biến mất gần hoàn toàn. Viêm dạ dày mạn tính Hp(+) 3. LOÉT MẠN TÍNH Yếu tố di | Bệnh Dạ Dày Ths. Hoàng Đức Trình Mục tiêu 1. Mô tả tổn thương của viêm dạ dày cấp và mạn tính. 2. Mô tả và phân tích tổn thương loét dạ dày. 3. Kể tên 4 loại u lành dạ dày. 4. Kể tên 4 loại ung thư dạ dày. 5. Mô tả và phân tích tổn thương carcinom dạ dày. Dạ dày bình thường Dạ dày gồm 4 phần: Tâm vị Đáy vị Thân vị Hang vị Môn vị - Tâm vị: Các tuyến chế tiết nhầy. TÂM VỊ - Đáy vị - Thân vị: Tế bào thành và tế bào chính. - Đáy vị - Thân vị: Tế bào thành và tế bào chính. TẾ BÀO CHÍNH TẾ BÀO THÀNH - Hang vị: Là nơi chính tiết ra gastrin. Các tế bào nội tiết phân bố rải rác trong các tuyến ở những vùng khác nhau của dạ dày. HANG VỊ 1. DỊ TẬT BẨM SINH Thoát vị cơ hoành: Cơ hoành mất một phần, các tạng trong ổ bụng chui lên lồng ngực Do phì đại và tăng sản phần cơ vòng của môn vị. Điều trị: xẻ một đường từ lớp niêm mạc tới lớp cơ Hẹp môn vị 2. VIÊM DẠ DÀY Viêm dạ dày cấp tính Sinh bệnh học Kèm với: dùng các loại kháng viêm không corticoid, corticoid, Aspirin lâu ngày, uống

TỪ KHÓA LIÊN QUAN