tailieunhanh - BỆNH HỆ THẦN KINH

Có ba dạng viêm ở não: viêm màng não, áp-xe não, và viêm não. Các đường lan truyền của vi khuẩn: theo đường máu, trực tiếp, và theo dây thần kinh ngoại biên. Có ba dạng viêm ở não: viêm màng não, áp-xe não, và viêm não. Các đường lan truyền của vi khuẩn: theo đường máu, trực tiếp, và theo dây thần kinh ngoại biên. | BỆNH HỆ THẦN KINH Ths. Nguyễn Văn Luân MỤC TIÊU 1. Mô tả và phân tích các loại viêm não, màng não. 2. Mô tả và phân tích các loại u thần kinh đệm. Mô tả và phân tích các loại u của tế bào nơ ron thần kinh. Mô tả và phân tích các loại u màng não. 1. VIÊM NÃO – MÀNG NÃO Có ba dạng viêm ở não: viêm màng não, áp-xe não, và viêm não. Các đường lan truyền của vi khuẩn: theo đường máu, trực tiếp, và theo dây thần kinh ngoại biên. . Viêm màng não Định nghĩa: viêm của màng não - tủy và khoang dưới nhện. viêm của màng não Viêm màng não cấp tính Máu tụ kèm viêm thứ phát Các nguyên nhân: Viêm màng não mủ cấp tính: do vi khuẩn. Viêm màng não cấp tính lymphô bào (vô khuẩn): do virus. Viêm màng não mạn tính: bệnh lao, Cryptococcus, hay nấm lưỡng hình. Viêm màng não hóa chất: dị vật, không khí, hoặc thuốc. Các biến chứng của bệnh viêm màng não: Sẹo trong nhu mô não, suy nhượt thần kinh, động kinh; viêm màng não do vi khuẩn có thể gây ra tử vong cao. Viêm màng não do virus: thường hồi phục hoàn toàn mà không có di chứng, trừ khi kèm theo viêm não. Những điểm quan trọng: Ở trẻ em, Haemophilus influenzae là vi khuẩn thường gặp nhất gây viêm màng não; sự phát triển của vắc xin, làm giảm tỷ lệ viêm màng não rất nhiều. Viêm màng não thường khu trú trong các màng não, và không liên quan đến các nhu mô não, trừ khi hàng rào máu não bị hư hỏng (như chấn thương đầu). Hình thái học: phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Vi thể: khác nhau phụ thuộc vào mầm bệnh; thấm nhập bạch cầu trung tính. Do Mycobactarial và nấm lưỡng hình: có dạng u hạt, và các tế bào khổng lồ; thường kèm viêm và huyết khối động mạch. Viêm màng não: nấm men (Cryptococcal) Virus: thấm nhập lymphô bào; viêm não phản ứng. Lao và nấm lưỡng hình: thường ở phần nền, sự lành sẹo kèm sợi hóa, có thể biến chứng ở não, dây thần kinh sọ, và mạch máu. Biểu hiện lâm sàng: Triệu chứng: nhức đầu, cổ cứng, chứng sợ ánh sáng, và thay đổi tâm thần. Viêm màng não do vi khuẩn: nhức đầu, sốt, kích động, | BỆNH HỆ THẦN KINH Ths. Nguyễn Văn Luân MỤC TIÊU 1. Mô tả và phân tích các loại viêm não, màng não. 2. Mô tả và phân tích các loại u thần kinh đệm. Mô tả và phân tích các loại u của tế bào nơ ron thần kinh. Mô tả và phân tích các loại u màng não. 1. VIÊM NÃO – MÀNG NÃO Có ba dạng viêm ở não: viêm màng não, áp-xe não, và viêm não. Các đường lan truyền của vi khuẩn: theo đường máu, trực tiếp, và theo dây thần kinh ngoại biên. . Viêm màng não Định nghĩa: viêm của màng não - tủy và khoang dưới nhện. viêm của màng não Viêm màng não cấp tính Máu tụ kèm viêm thứ phát Các nguyên nhân: Viêm màng não mủ cấp tính: do vi khuẩn. Viêm màng não cấp tính lymphô bào (vô khuẩn): do virus. Viêm màng não mạn tính: bệnh lao, Cryptococcus, hay nấm lưỡng hình. Viêm màng não hóa chất: dị vật, không khí, hoặc thuốc. Các biến chứng của bệnh viêm màng não: Sẹo trong nhu mô não, suy nhượt thần kinh, động kinh; viêm màng não do vi khuẩn có thể gây ra tử vong cao. Viêm màng não do

TỪ KHÓA LIÊN QUAN