tailieunhanh - CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG

. Khái niệm Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Ví dụ: Tổng số SV lớp ta hôm nay 11/06/2008 là 93 người. | CHƯƠNG IV CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG 1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ . Khái niệm Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Ví dụ: Tổng số SV lớp ta hôm nay 11/06/2008 là 93 người. . CÁC LOẠI SỐ TUYỆT ĐỐI Số tuyệt đối thời kỳ Phản ảnh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong một độ dài thời gian nhất định. Ví dụ số tuyệt đối thời kỳ GDP năm 2005 của tỉnh A là tỉ đồng, tổng chi phí sản xuất năm 2005 của xí nghiệp K là 25 tỉ đồng. Các số tuyệt đối thời kỳ của cùng một chỉ tiêu có thể cộng được với nhau. Số tuyệt đối thời điểm: Phản ảnh qui mô khối lượng của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm nhất định. Ví dụ: Số SV lớp ngày 19/07/2006 là 89 người. Các số tuyệt đối thời điểm của cùng một chỉ tiêu không thể cộng được với nhau. . ĐƠN VỊ TÍNH SỐ TUYỆT ĐỐI Đơn vị hiện vật (người, cái, chiếc, con.) Đơn vị hiện vật qui ước (kg, tạ, tấn, lít, m, phút, giờ, . | CHƯƠNG IV CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG 1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ . Khái niệm Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Ví dụ: Tổng số SV lớp ta hôm nay 11/06/2008 là 93 người. . CÁC LOẠI SỐ TUYỆT ĐỐI Số tuyệt đối thời kỳ Phản ảnh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong một độ dài thời gian nhất định. Ví dụ số tuyệt đối thời kỳ GDP năm 2005 của tỉnh A là tỉ đồng, tổng chi phí sản xuất năm 2005 của xí nghiệp K là 25 tỉ đồng. Các số tuyệt đối thời kỳ của cùng một chỉ tiêu có thể cộng được với nhau. Số tuyệt đối thời điểm: Phản ảnh qui mô khối lượng của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm nhất định. Ví dụ: Số SV lớp ngày 19/07/2006 là 89 người. Các số tuyệt đối thời điểm của cùng một chỉ tiêu không thể cộng được với nhau. . ĐƠN VỊ TÍNH SỐ TUYỆT ĐỐI Đơn vị hiện vật (người, cái, chiếc, con.) Đơn vị hiện vật qui ước (kg, tạ, tấn, lít, m, phút, giờ, ngày, tháng, năm.) Đơn vị đo lường kép (kilowatt-giờ, tấn-km.) Đơn vị tiền tệ (đồng, rúp, đôla.) 2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ . Khái niệm Số tương đối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ của hiện tượng nghiên cứu. So sánh 2 mức độ cùng loại khác nhau về thời gian hoặc không gian. So sánh 2 hiện tượng khác loại nhưng có liên quan nhau. . Đơn vị tính số tương đối Số lần, số phầm trăm (%), hoặc bằng đơn vị đo lường kép (người/km2, sản phẩm/người.) . Các loại số tương đối . Số tương đối động thái (Tốc độ phát triển) Là quan hệ so sánh của hai mức độ của cùng hiện tượng, nhưng khác nhau về thời gian. Đơn vị tính số lần hay phần trăm (%). Công thức Số tương đối động thái (Tốc độ phát triển) (đơn vị tính: số lần) Trong đó: t: là số tương đối động thái y1, y0 : mức độ kỳ báo cáo, kỳ gốc Ví dụ 1: Năm 2005 xí nghiệp K sản xuất được sản phẩm. Năm 2004 đã sản xuất được sản phẩm. Vậy số tương đối động thái là: lần (hay 134,78% ) Số

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.