tailieunhanh - Bài giảng Kế toán ngân hàng - CĐ Phương Đông

Bài giảng Kế toán ngân hàng gồm 6 chương, trình bày tổng quan về kế toán ngân hàng; kế toán nghiệp vụ huy động vốn; kế toán nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ cho thuê tài chính; kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt và kế toán nghiệp vụ thanh toán giữa các ngân hàng. | BÀI GIẢNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG CHƯƠNG I TỒNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG I. KHẢI NIỆM ĐỒI TƯỢNG MỤC TIÊU ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KTNH 1. Khái niệm KTNH là một công cụ đế tính toán ghi chép bằng con số phản ánh và giám đốc toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc ngành ngân hàng. 2. Đối tượng của KTNH Đối tượng của kế toán NHKD là vốn kinh doanh và sự vận động của vốn kinh doanh trong quá trình thực hiện các chức năng của NHKD. 3. Mục tiêu Cung cấp nguồn thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đế phục vụ cho các đối tượng như nhà quản trị ngân hàng nhà đầu tư khách hàng cơ quan thuế. 4. Đặc điểm của kế toán ngân hàng Về cơ bản thì kế toán ngân hàng tuân thủ theo nguyên lý kế toán chung. Tuy nhiên đế phân biệt kế toán ngân hàng với các kế toán tại các doanh nghiệp khác cần phải dựa vào các đặc điếm riêng của kế toán ngân hàng như - Môi trường kế toán - Giới hạn và phạm vi phản ánh của kế toán ngân hàng - Luật và chuẩn mực áp dụng - Các nguyên tắc kế toán áp dụng II. CHỨNG TỪ KẾ TOAN NGÂN HÀNG 1. Khái niệm Chứng từ KTNH là các bằng chứng đế chứng minh các nghiệp hàng và là cơ sở đế hạch toán vào tài khoản kế toán tại ngân hàng. 2. Phân loại chứng từ a. Theo công dụng và trình tự ghi sổ của chứng từ - Chứng từ gốc là chứng từ được lập đầu tiên có kinh tế phát sinh và hoàn thành tại ngân hàng. - Chứng từ ghi sổ là chứng từ cho phép Chứng từ ghi sổ được lập dựa trên chứng từ - Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ sinh và hoàn thành tại ngân hàng vừa là cơ s b. Theo địa điểm lập - Chứng từ nội bộ là chứn do m hàng lập đế thực hiện các nghiệp vụ kế toán giấy báo bảng kê thanh toán bù trừ. - Chứng từ do khách c. Theo mức độ tổn - Chứng từ đơn phiếu chi thu tiền - Chứng từ tổ như bảng kê phiếu c d. Theo mục đích sử dụng và nội dung nghiệp vụ kinh tế - Chứng từ tiền mặt là chứng từ chỉ sử dụng cho các nghiệp vụ có liên quan đến việc thu chi tiền mặt. - Chứng từ chuyến khoản là loại chứng từ chỉ sử dụng cho các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt. e. Theo .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.