tailieunhanh - Bài giảng Tập huấn Thuế thu nhập cá nhân
Bài giảng Tập huấn Thuế thu nhập cá nhân được biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết được thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh; thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương; thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có các khoản thu nhập chịu thuế khác; thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú. | TẬP HUẤN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỤC THUẾ ĐỒNG NAI NỘI DUNG TRÌNH BÀY - PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG; - PHẦN II: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ KINH DOANH; - PHẦN III: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG; - PHẦN IV: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC; - PHẦN V: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ; - PHẦN VI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ; II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ; III. CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ; IV. GIẢM THUẾ; V. QUY ĐỔI THU NHẬP CHỊU THUẾ; VI. KỲ TÍNH THUẾ; VII. HOÀN THUẾ; I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ: Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại điều 3 của . | TẬP HUẤN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỤC THUẾ ĐỒNG NAI NỘI DUNG TRÌNH BÀY - PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG; - PHẦN II: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ KINH DOANH; - PHẦN III: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG; - PHẦN IV: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC; - PHẦN V: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ; - PHẦN VI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ; II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ; III. CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ; IV. GIẢM THUẾ; V. QUY ĐỔI THU NHẬP CHỊU THUẾ; VI. KỲ TÍNH THUẾ; VII. HOÀN THUẾ; I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ: Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế: - Cá nhân cư trú: là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. - Cá nhân không cư trú: là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. - Cá nhân cư trú: Là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: + Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; + Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam; - Cá nhân không cư trú: Là người không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú. Đối tượng nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được xác định như sau : * Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: - Một người đứng tên trong đăng ký kinh doanh: là cá nhân đứng tên trong đăng ký kinh doanh. - Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD là: từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD. - Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không có ĐKKD: là cá nhân có hoạt
đang nạp các trang xem trước