tailieunhanh - Giáo án bài Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng
Thông qua bài Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông học sinh biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm, biết đọc, viết số đo diện tích, theo xăng - ti mét vuông và hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăn - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án. | Giáo án Toán 3 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG -TI- MÉT I/ MỤC TIÊU: Giúp hs - Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích, theo xăng - ti mét vuông. - Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăn - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vuông có cạnh 1 cm cho từ hs II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. KT bài cũ: - Yc hs xem hình và trả lời đúng cho mỗi câu hỏi: a, Những hình nào có dt nhỏ hơn diện tích hình ABCD? b, Hình ABED có dt bằng tổng dt các hình nào? - Nhận xét, ghi điểm cho hs 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với Đv đo diện tích. b. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông (cm2) - giáo viên giới thiệu - Để đo diện tích người ta dg đo diện tích, một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng ti- mét -vuông - xăng ti- mét -vuông là dt của hình vuông có cạnh dài 1cm - xăng ti- mét -vuông viết tắt là cm2 - Gv phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh là 1 cm và y/c hs đo cạnh của hình vuông này - Vậy diện tích hình vuông này là bn? c,Luyện tập thực hành: Bài 1: - Bài tập yc các em đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - Yc hs tự làm - Gv đi kiểm tra hs làm bài giúp đỡ hs yếu. - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - y/c hs đọc lại các số đo dt Bài 2: - hs quan sát hình và hỏi hình A gồm máy ô vuông? Mỗi dt hình A là bn cm2 - Vậy diện tích hình A là bn cm2 - Yc hs tự làm với phần B - So sánh dt hình A vf dt hình B? Bài 3: - Khi thực hiện các phép tính với các số đo diện tích ta thực hiện như với các số đo đv độ dài - Chữa bài, ghi điểm Bài 4: - Gv chữa bài ghi điểm - học sinh quan sát hình a, Diện tích của các hình AEB, BEC ADE nhỏ hơn dt hình ABCD. b, Hình ABED có dt bằng tổng dt các hình AEB, BEC, ADE. - học sinh cả lớp cùng đo và báo cáo: Hình vuông có cạnh là 1cm. - Là 1cm2 - học sinh lắng nghe - học sinh làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT - Hình a có ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2 - Diện tích hình A là 6 cm2 - Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2, Vậy diện tích của hình B là 6 cm2 - Diện tích hai hình này bằng nhau - 1 hs đọc y/c - hs làm vào vở - 2 hs lên bảng là 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 40 - 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2:4=8 cm2 - học sinh nhận xét - 2hs đọc đề bài - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn dt tờ giấy màu đỏ là: 300 - 280 = 20(cm2) Đáp số: 20 cm2 - học sinh nhận xét 4, Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài lt thêm và cb bài sau
đang nạp các trang xem trước