tailieunhanh - Bài tập 7: Chuẩn độ phức chất

bài tập 7 "Chuẩn độ phức chất" dưới đây để có thêm tài liệu học tập và ôn thi. Nội dung tài liệu cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập về chuẩn độ phức chất. Hy vọng nội dung tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. | Bài tập 7 – Chuẩn độ phức chất 1. Tính pZn tại điểm tương đương khi chuẩn độ Zn2+ 10-2M bằng dung dịch EDTA 0,01M được đệm bằng NH3 + NH4Cl có pH=10, nồng độ cân bằng của NH3 = 0,1M. Phức của Zn2+với NH3 tồn tại trong dung dịch chủ yếu ở dạng số phối trí bằng 4 ß1,4=108,7, phức của ZnY2- có ß=1016,5. 2. Vẽ đường cong chuẩn độ 100 mL dung dịch Zn2+ 0,01M bằng dung dịch EDTA 0,01M trong môi trường đệm có pH =10 và [NH3] = 0,5 M. Biết phức ZnY2- có = 1016,5, phức của Zn2+ với NH3 có lg 1 = 2,21; lg 2 = 2,29; lg 3 = 2,36 và lg 4 = 2,03. 3. Sự tạo phức của Mn+ với Y4- của EDTA phụ thuộc vào pH của dung dịch. a/ Tính hằng số β’MYn-4 bằng bao nhiêu để khi trộn 2 thể tích bằng nhau của dung dịch EDTA và dung dịch ion kim loại có nồng độ bằng nhau để 99,99% lượng ion kim loại đi vào phức (trong điều kiện phản ứng thì ion kim loại không tham gia phản ứng phụ) b/ Khi biết nồng độ của ion kim loại và EDTA là C0 = M, hãy dùng giá trị β’ tính được ở phần a để tính gần đúng giá trị pH của dung dịch sao cho các phản ứng sau đây được tạo thành 99,99%: - FeY- (β = 1025,1) - PbY2- (β = 1018,0) - MnY2- (β = 1014,0) - ZnY2- (β = 1016,5) - MgY2- (β = 108,7) - CaY2- (β = 1010,67) 4. Tính nồng độ cân bằng ion Al3+ và Fe3+ trong dung dịch khi thêm 75,0ml dung dịch EDTA 0,05M vào 25,0ml dung dịch hỗn hợp Fe3+ 0,05M + Al3+ 0,1M có pH giữ không đổi bằng 2. Phức của Fe3+ và Al3+ với EDTA có hằng số bền lần lượt 1025,1, 1016,13. + Bài làm : Al + Y ------> AlY Fe + Y -----> FeY H + Y -------> HY Mà [Y’] = [Y] : (aY(H).BFeY) Ta có pH = 2 [H+] = 10^-2 (M) aY(H) = 1, B’AlY = [AlY]: ([Al3+]. [Y-’]) nAl = (mmol) nY = 3,75 (mmol) --> nAlY = 2,5 (mmol) > [AlY] = 2,5 : (75 + 25) = 0,025 (M) Goi [Al] = x ; [Y] = [Y’] . aY(H) . BFeY ==> bAlY = [AlY] : [Al].[Y] = 0,025 : ( x . ) --> x = 5. Để định phân Fe3+ và Al3+ trong hỗn hợp của chúng, người ta làm như sau: Lấy ra 50,0ml dung dịch hỗn hợp được đệm bằng dung dịch đệm thích hợp có pH=2 rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,04016M hết 29,61ml. Tiếp theo thêm vào dung dịch đó 50,0ml EDTA nữa, đun nóng điều chỉnh pH dung dịch bằng 5 rồi chuẩn lượng EDTA còn dư bằng dung dịch chuẩn Pb2+ 0,03228M hết 19,03ml. Giải thích quá trình định phân và tính nồng độ mỗi ion trong dung dịch ban đầu. Biết ßFeY=1025,1; ßAlY-= 1016,13; ßPbY=1018,04, H4Y có pKa=2,0; pKa2=2,67; pKa3= 6,16; pKa4=10,26. 6. C©n 0,3284g mÉu ®ång thau chøa Pb, Zn, Cu, Sn ®em hßa tan trong HNO3 , thiÕc kÕt tña d­íi d¹ng SnO24H2O, läc rửa, thu toµn bé n­íc rửa vµ n­íc läc pha lo·ng thµnh 500ml. LÊy ra 10,0ml chuÈn ®é tæng sè Pb, Zn, Cu ë pH thÝch hîp b»ng EDTA 0,0025M hÕt 37,56ml. LÊy ra 25,0ml mÉu kh¸c thªm Na2S2O3 ®Ó t¹o phøc bÒn víi Cu2+, chuÈn ®é Pb2+ vµ Zn2+ b»ng EDTA hÕt 27,67ml. LÊy ra 100,0ml mÉu thªm NaCN ®Ó t¹o phøc bÒn víi Cu2+ vµ Zn2+ ®em chuÈn ®é EDTA hÕt 10,80ml .TÝnh % ®ång, kÏm, ch×, thiÕc cã trong mÉu ®ång thau?

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.