tailieunhanh - Ebook Bài giảng thẩm định dự án đầu tư: Phần 2

Nối tiếp nội dung của phần 1 cuốn sách "Bài giảng thẩm định dự án đầu tư" do TS. Phạm Xuân Quang biên soạn, phần 2 trình bày các nội dung: Thẩm định tài chính dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư trong điều kiện lạm phát, xác định quy mô và thời điểm đầu tư. | Chương 3. THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH Dự ẨN ĐÀU Tư XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT TÍNH TOÁN Khi lập thẩm định mà cụ thể là tính toán một số tiêu chuẩn dùng thẩm định tài chính dự án đầu tư cần phải xác định một lãi suất chiết khấu phù hợp. Thực chất lãi suất chiết khấu là lãi suất tính toán mà nhờ đó dòng tiền của dự án được quy về hiện tại đê xác. định các tiêu chuận dùng thẩm định dự án. Có nhiêu nhân tô ảnh hưởng đến lãi suất tính toán trước hết đó là Độ rủi ro và khả năng sinh lời của dự án Thông thường độ rủi ro của đầu tư càng cao thì khả năng sinh lời của dự án càng lớn và ngược lại. Bởi vậy ở trường hợp thử nhất người ta có xu hướng xác định lãi suất tính toán cao trường hợp thứ hai lại thấp hơn. Cơ cấu vốn Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn lãi suất tính toán. Nếu dự án được tài trợ hoàn tọàn băng vốn chủ sở hữu thì lãi suất tính toán thường được chọn theo chi phí cơ hội vốn chủ. sở hữu hoặc suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư. - Nếu chủ sở hữu kỳ vọng vốn đầu tư của mình sinh lời tối thiểu bằng lãi suất tiền gởi ngân hàng thì chọn itt i lai gởi - Nếu đầu tư hoàn toàn bàng vốn vay ift iỉẫi vay - Nếu đầu tư bằng cả vốn tự cổ và vốn vay thì itt WACC Weighted Average Cost of Capital lãi suất bình quân gia quyền của các nguồn von v Trường hợp không có thuế thu nhập DN WACC . V V Trường hợp có thuế thu nhập DN 97 WACC 1-t D. rd 0-. .Á. Trong đó - D số nợ vay . rd lãi suất vay - E vốn chủ sờ hữu - Re suất sinh lời vốn chủ sở hữu - V tổng vốn - t thuế suất thuế TNDN D E v . - Thí dụ vốn đầu cho một dự án là 200 triệụ đồng. Trong đó 25 là vốn vaý của ngân hành công thương với lãi suất 12 năm 75 còn lại là vốn chủ sở hữu với suit sinh lời bình quân 15 năm. -Khi không có thuế TNDN w WACC - 0 12 Ịl 0 15 0 1425 14 25 í 200 200 . - Khi có thuế TNDN . WACC lr O 28 - O 12 i5 O 15 0 1341 13 41 200 200 Mức độ khan hiếm hay dồi dào của vốn ttên thị trường tài chính. Khi nguồn vốn bị hạn chế cần phải tăng itt lên Mức lãi suất tốf thiểu được sử dụng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN