tailieunhanh - Một số loại cây lấy củ có khả năng chữa bệnh, như là thực phẩm chức năng (TS. Dương Thanh Liêm)

Cà rốt còn gọi là củ cải hang, vị ngọt, tính bình, có công dụng bổ tỳ tiêu thực, nhuận tràng, bổ can minh mục, thanh nhiệt giải độc. Thường dùng để dưỡng da, trị chứng da khô, trứng cá đầu đen, mụn nhọt. Ðây là loại thực phẩm rất giàu vitamin A, B, C, có lợi cho quá trình chuyển hóa và tái tạo da, tăng sức đề kháng, phòng và trị các bệnh. | Một số loại cây lấy củ có khả năng chữa bệnh, như là thực phẩm chức năng . Dương Thanh Liêm Bộ môn Dinh dưỡng Khoa Chăn nuôi Thú Y Trường Đại học Nông Lâm Củ carot Tên khoa học: Daucus carota L. var. sativa Hoffm. Tên nướng ngoài: Carrot (Anh); carotte, racine jaune (Pháp). Họ: Hoa tán (Apiaceae) Các hợp chất có tính dược liệu: Carotenoid bao gồm -, -, -caroten, lycopen chiếm tỷ lệ khá lớn, trong đó -caroten có giá trị vitamin A cao nhất, chiếm 9800 g/100 g ăn được. Vitamin B1 56-101 g/100g; vitamin B2 50-90 g/100g; Vitamin C. Tinh dầu carot có chứa camphen, umbeliferon. Hạt carot có chứa 11-13% dầu béo, trong tinh dầu có limonen, cineol, geraniol, citronelol, citral, caryophylen, carotol, daucol, cymen, asaron. Ba flavon glycosid là: apigenin-4’-0- -D-glucosid, kaempferol-3-0- -glucosid và apigenin 7-0- -Dgalacto- pyranosyl -(1-4)- -D-manopyranosid đã được phân lập từ hạt carot. -Caroten (Có giá trị vitamin A cao nhất) -Caroten (Có giá trị bằng ½ -Caroten -Caroten (Có giá trị bằng ½ -Caroten -Zeacaroten (Có giá trị bằng ½ -Caroten) Cryptoxanthin (Có giá trị bằng ½ -Caroten) Zeaxanthin (Không có giá trị vitamin A) Các dẫn xuất của carotenoid trong củ carrot có tác dụng chống oxyhóa rất mạnh C10H16 Công thức 2,2-Dimethyl-3-methylen-norbornan 2,2-Dimethyl-3-methylen-bicyclo[]heptan Tên hóa học Camphen Tên hợp chất Các hợp chất trong tinh dầu carot Hợp chất Umbeliferon trong tinh dầu carrot, furanocumarin (umbeliferon), có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt khuẩn gây bệnh đường ruột C9H6O3 Công thức hóa học 7-hydroksykumaryna Tên hóa học Củ carrot sau thu hoạch Video: Carrot harvester Carrot processing harvester Hoa và các giống carrot Tác dụng dược lý của carot Rễ carot có tác dụng giảm đau thể hiện ở khả năng của cao rễ khi thử nghiệm trên chuột nhắt trắng. Tinh dầu carot có tác dụng kháng khuẩn đối với Bacillus . | Một số loại cây lấy củ có khả năng chữa bệnh, như là thực phẩm chức năng . Dương Thanh Liêm Bộ môn Dinh dưỡng Khoa Chăn nuôi Thú Y Trường Đại học Nông Lâm Củ carot Tên khoa học: Daucus carota L. var. sativa Hoffm. Tên nướng ngoài: Carrot (Anh); carotte, racine jaune (Pháp). Họ: Hoa tán (Apiaceae) Các hợp chất có tính dược liệu: Carotenoid bao gồm -, -, -caroten, lycopen chiếm tỷ lệ khá lớn, trong đó -caroten có giá trị vitamin A cao nhất, chiếm 9800 g/100 g ăn được. Vitamin B1 56-101 g/100g; vitamin B2 50-90 g/100g; Vitamin C. Tinh dầu carot có chứa camphen, umbeliferon. Hạt carot có chứa 11-13% dầu béo, trong tinh dầu có limonen, cineol, geraniol, citronelol, citral, caryophylen, carotol, daucol, cymen, asaron. Ba flavon glycosid là: apigenin-4’-0- -D-glucosid, kaempferol-3-0- -glucosid và apigenin 7-0- -Dgalacto- pyranosyl -(1-4)- -D-manopyranosid đã được phân lập từ hạt carot. -Caroten (Có giá trị vitamin A

TỪ KHÓA LIÊN QUAN