tailieunhanh - Artichoke cây dược liệu - thực phẩm (TS. Dương Thanh Liêm)

Artichoke có vị đắng, tính mát, có tác dụng vào gan, lợi tiểu, nhuận trường, thông mật, gia tăng bài tiết chất mật đắng, giúp tiêu hóa, phòng ngừa bệnh tim mạch, trị đái đường, chống bệnh vàng da, trợ giúp cho hoạt động của gan, thông máu, giúp giảm chất béo cholesterol trong máụ Artichoke chống bệnh sưng khớp xương, dùng chữa bệnh viên thận. | Artichoke Cây dược liệu - thực phẩm . Dương Thanh Liêm Bộ môn Dinh dưỡng Khoa Chăn nuôi Thú Y Trường Đại học Nông Lâm Giới (regnum):Plantae Ngành (divisio):Magnoliophyta Lớp (class):Magnoliopsida Bộ (ordo):Asterales Họ (familia):Asteraceae Chi (genus):Cynara Loài (species):C. scolymus Tên khoa học: Cynara scolymus Phân loại và gọi tên Một số đặc điểm của cây Artichoke Ðặc điểm thực vật: Actisô là cây cao 1 - 2 mét có lông trắng ở lá và thân. Lá to, có lông ở mặt dưới, phiến lá khía sâu có gai. Cụm hoa hình đấu, màu tím nhạt. Các lá bắc dày, đầu nhọn, ôm lấy cụm hoa. Ðịa lý phân bố: Actisô là cây thuốc nguồn gốc Ðịa Trung Hải, được người Pháp di thực vào trồng ở Việt Nam từ hàng trăm năm nay ở các vùng có khí hậu ôn đới như Ðà Lạt (Lâm Ðồng), Sapa (Lào Cai), Tam Ðảo (Vĩnh Phúc). Ðến nay Actisô được phát triển trồng ở nhiều nơi, kể cả vùng đồng bằng như Hải Dương cây vẫn phát triển tốt. Bộ phận dùng: Cụm hoa và lá bắc có phần gốc nạc, thường được dùng làm rau . | Artichoke Cây dược liệu - thực phẩm . Dương Thanh Liêm Bộ môn Dinh dưỡng Khoa Chăn nuôi Thú Y Trường Đại học Nông Lâm Giới (regnum):Plantae Ngành (divisio):Magnoliophyta Lớp (class):Magnoliopsida Bộ (ordo):Asterales Họ (familia):Asteraceae Chi (genus):Cynara Loài (species):C. scolymus Tên khoa học: Cynara scolymus Phân loại và gọi tên Một số đặc điểm của cây Artichoke Ðặc điểm thực vật: Actisô là cây cao 1 - 2 mét có lông trắng ở lá và thân. Lá to, có lông ở mặt dưới, phiến lá khía sâu có gai. Cụm hoa hình đấu, màu tím nhạt. Các lá bắc dày, đầu nhọn, ôm lấy cụm hoa. Ðịa lý phân bố: Actisô là cây thuốc nguồn gốc Ðịa Trung Hải, được người Pháp di thực vào trồng ở Việt Nam từ hàng trăm năm nay ở các vùng có khí hậu ôn đới như Ðà Lạt (Lâm Ðồng), Sapa (Lào Cai), Tam Ðảo (Vĩnh Phúc). Ðến nay Actisô được phát triển trồng ở nhiều nơi, kể cả vùng đồng bằng như Hải Dương cây vẫn phát triển tốt. Bộ phận dùng: Cụm hoa và lá bắc có phần gốc nạc, thường được dùng làm rau ăn và làm thuốc. La? hái lúc cây sắp ra hoa hoặc mới ra hoa, dùng làm thuốc. Cánh đồng trồng Artochoke thâm canh Thành phần hóa học thì hoa có chất đạm 3%. Chất bột đường 10 - 16% (chủ yếu là Inulin, một loại hợp chất xơ tan) và một lượng nhỏ các polyphenol và như: Cynarin. Các acid hữu cơ như: Acid caféic, có công thức mang hai phân tử acid cafeic và một phân tử acid quinic. Chlorogenic và các acid alcol, Tanin Cynarosid, Colimosid, các enzym. Lá có chứa các polyphenol như: Cynarin, Acid caféic, Chlorogenic và các acid alcol như Acid malic, lactic, succinic, fumaric, glyceric, glycolic citric, a hydroxy metylacril. Các flavonoid (dẫn xuất glucosyl và rhamosyl của Luteol) Tanin, Cynarosid, Colimosid. Các enzym như: Imulinaz, Cynaraz, Oxidaz, Peroxidaz, Oxigenaz, Catalaz. Các sinh tố CH CH C O O O COOH C CH CH O O H O H O H O H O H O H Cynarin Cấu trúc của hoạt chất Cynarin Phenolics Phenolics đơn giản Phenylpropanoids (C6Cn) Coumarins (C6C3 cyclized) .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN