tailieunhanh - HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN

Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng DT tính thuế do sự khác biệt giữa các qui định về KT và thuế. Ví dụ: Khoản chiết khấu thương mại được giảm trừ DT theo chuẩn mực KT, nhưng không đủ chứng từ hợp pháp để giảm trừ DT để tính TNCT theo quy định của thuế | HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN Cơ quan Thuế quá tải giờ G CÁCH LẬP PHỤ LỤC KẾT QUẢ KINH DOANH Xem: - Mẫu phụ lục trên HTKK - Cách lập: Trên Slide Lập báo cáo KQKD Năm 2012 trở đi 100% DN phải tự in hoặc đặt in hóa đơn cho mình II. CÁCH LẬP TK 03/TNDN PHẦN A: KẾT QUẢ KD GHI NHẬN THEO BCTC Mã số A1: Tổng LN kế toán trước thuế: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số LN thực hiện của cs kd trong kỳ tính thuế theo chế độ KT. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng số liệu được tính và ghi ở mã số 19 Mẫu số 03-1A/TNDN Cách lập TK 03/TNDN PHẦN B: XÁC ĐỊNH TNCT THEO LUẬT THUẾ TNDN Xác các khoản điều chỉnh tăng: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về DT hoặc CP được ghi nhận theo chế độ KT, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng LN trước thuế của cs kd. Các khoản điều chỉnh tăng DT: Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng DT tính thuế do sự khác biệt giữa các qui định về KT và thuế. Ví dụ: Khoản chiết khấu thương mại được . | HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN Cơ quan Thuế quá tải giờ G CÁCH LẬP PHỤ LỤC KẾT QUẢ KINH DOANH Xem: - Mẫu phụ lục trên HTKK - Cách lập: Trên Slide Lập báo cáo KQKD Năm 2012 trở đi 100% DN phải tự in hoặc đặt in hóa đơn cho mình II. CÁCH LẬP TK 03/TNDN PHẦN A: KẾT QUẢ KD GHI NHẬN THEO BCTC Mã số A1: Tổng LN kế toán trước thuế: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số LN thực hiện của cs kd trong kỳ tính thuế theo chế độ KT. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng số liệu được tính và ghi ở mã số 19 Mẫu số 03-1A/TNDN Cách lập TK 03/TNDN PHẦN B: XÁC ĐỊNH TNCT THEO LUẬT THUẾ TNDN Xác các khoản điều chỉnh tăng: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về DT hoặc CP được ghi nhận theo chế độ KT, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng LN trước thuế của cs kd. Các khoản điều chỉnh tăng DT: Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng DT tính thuế do sự khác biệt giữa các qui định về KT và thuế. Ví dụ: Khoản chiết khấu thương mại được giảm trừ DT theo chuẩn mực KT, nhưng không đủ chứng từ hợp pháp để giảm trừ DT để tính TNCT theo quy định của thuế DN chật vật đi mua HĐơn CP của phần DT điều chỉnh giảm Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các CP liên quan đến việc tạo ra các khoản DT được ghi nhận là DT theo chế độ KT nhưng được điều chỉnh giảm khi tính TNCT trong kỳ theo các qui định của luật thuế. Điển hình nhất của các CP này là các khoản chi liên quan đến DT đã được đưa vào DT tính thuế của các kỳ trước. Thuế TN đã nộp cho phần TN nhận được ở nước ngoài CP khấu hao TSCĐ không đúng quy định Chỉ tiêu này phản ánh số khấu hao mà cs kd đã trích và tính vào CP sản xuất, kd trong kỳ tính thuế, nhưng không được tính vào CP hợp lý để tính TNCT. Ví dụ: Khấu hao TSCĐ không có HĐ TSCĐ ko được theo dõi trên SSKT TSCĐ không thuộc quyền SH TSCĐ khấu hao k0 đúng PP, mức độ CP trả lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định Vay của các cá nhân hoặc tổ chức (ko phải là tổ chức kinh tế) thì không được vượt quá 150% LS ngân hàng NH .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.