tailieunhanh - Cơ cấu nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Hoàn cảnh lịch sử: không giải tán - tiếp tục làm nhiệm vụ đến 1959Quốc hội khóa II: 1960 – 1964Quốc hội khóa V: 6/1975 – 6/1976 25/4/1976: nhân dân cả nước bầu Quốc hội khóa VI Quốc hội khóa VIII: 6/1987 – 6/1992 Quốc hội khóa XI: 2002 – 2007Quốc hội khóa XII: 2007 – 20011 | Nước CHXHCN Việt Nam 58 tỉnh 5 thành phố thuộc Trung ương 61 thị xã 22 thành phố thuộc tỉnh 532 huyện 42 quận 9005 xã 1167 phường 578 thị trấn ND QUỐC HỘI HĐND T HĐND H HĐND X CTN CP VKSNDTC TANDTC UBNDT UBNDH UBNDX VKSQSTW VKSQSQKVTĐ VKSQSKV VKSNDCT VKSNDCH TAQSTW TAQSQKVTĐ TAQSKV TANDCT TANDCH BẦU GT BỔ NHIỆM PHÊ CHUẨN QUỐC HỘI Lịch sử: 6/01/1946: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội Quốc hội khóa I Quốc hội lập hiến Hoàn cảnh lịch sử: không giải tán - tiếp tục làm nhiệm vụ đến 1959 Quốc hội khóa II: 1960 – 1964 Quốc hội khóa V: 6/1975 – 6/1976 25/4/1976: nhân dân cả nước bầu Quốc hội khóa VI Quốc hội khóa VIII: 6/1987 – 6/1992 Quốc hội khóa XI: 2002 – 2007 Quốc hội khóa XII: 2007 – 20011 QUỐC HỘI Vị trí pháp lý Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất Chức năng Lập hiến và lập pháp Quyết định các chính sách cơ bản của đất nước Giám sát tối cao QUỐC HỘI – 14 quyền Lập hiến – Lập pháp Chính sách cơ bản Tổ chức nhà nước Giám sát Hiến pháp Luật Chương trình | Nước CHXHCN Việt Nam 58 tỉnh 5 thành phố thuộc Trung ương 61 thị xã 22 thành phố thuộc tỉnh 532 huyện 42 quận 9005 xã 1167 phường 578 thị trấn ND QUỐC HỘI HĐND T HĐND H HĐND X CTN CP VKSNDTC TANDTC UBNDT UBNDH UBNDX VKSQSTW VKSQSQKVTĐ VKSQSKV VKSNDCT VKSNDCH TAQSTW TAQSQKVTĐ TAQSKV TANDCT TANDCH BẦU GT BỔ NHIỆM PHÊ CHUẨN QUỐC HỘI Lịch sử: 6/01/1946: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội Quốc hội khóa I Quốc hội lập hiến Hoàn cảnh lịch sử: không giải tán - tiếp tục làm nhiệm vụ đến 1959 Quốc hội khóa II: 1960 – 1964 Quốc hội khóa V: 6/1975 – 6/1976 25/4/1976: nhân dân cả nước bầu Quốc hội khóa VI Quốc hội khóa VIII: 6/1987 – 6/1992 Quốc hội khóa XI: 2002 – 2007 Quốc hội khóa XII: 2007 – 20011 QUỐC HỘI Vị trí pháp lý Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất Chức năng Lập hiến và lập pháp Quyết định các chính sách cơ bản của đất nước Giám sát tối cao QUỐC HỘI – 14 quyền Lập hiến – Lập pháp Chính sách cơ bản Tổ chức nhà nước Giám sát Hiến pháp Luật Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh Kinh tế - xã hội Chính sách tài chính, tiền tệ QG Ngân sách NN Thuế Chiến tranh – hòa bình; tình trạng khẩn cấp Đại xá Trưng cầu ý dân Chính sách dân tộc, tôn giáo Chính sách cơ bản về đối ngoại Tổ chức, hoạt động của QH, Chủ tịch nước, Chính phủ, TAND, VKSND, chính quyền địa phương Bầu, phê chuẩn, miễn nhiệm, bãi nhiệm một số chức danh - bỏ phiếu tín nhiệm Thành lập, bãi bỏ các Bộ Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tỉnh Bãi bỏ văn bản trái HP, Luật, Nghị quyết của QH Quy định hàm, cấp, huân chương, huy chương Quyền giám sát tối cao Xét báo cáo QUỐC HỘI Nhiệm kỳ: 5 năm Họp mỗi năm 2 kỳ do UBTVQH triệu tập Họp bất thường: Chủ tịch nước, Thủ tướng, ít nhất 2/3 tổng số đại biểu QH yêu cầu hoặc UBTVQH quyết định UBTVQH triệu tập Tổ chức và hoạt động Tập trung dân chủ Chế độ hội nghị Quyết định theo đa số QUỐC HỘI Các cơ quan: Ủy ban thường vụ Quốc Hội Hội đồng dân tộc Ủy ban pháp luật Ủy ban kinh tế và ngân sách Ủy ban quốc phòng và an ninh Ủy ban .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN