tailieunhanh - Bài giảng Ki-lô-mét - Toán 2 - GV.Lê Văn Hải

Kiến thức của bài Ki-lô-mét là giúp học sinh biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km), có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet, hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m). Các bạn hãy tham khảo để thiết kế cho mình những bài giảng sinh động nhất. | TOÁN LỚP 2 Bài 9: Ki-lô-mét Chào mừng mọi người tham dự tiết học KIỂM TRA BÀI CŨ Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 m = dm 1 m = cm 1 dm = cm dm = 1 m 10 100 10 10 cm dm m Củng cố đơn vị đo độ dài Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài (chẳng hạn, để đo quãng đường giữa hai tỉnh ta dùng đơn vị ki-lô-mét). Ki-lô-mét viết tắt là km. 1 km = 1000 m. Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài (chẳng hạn, để đo quãng đường giữa hai tỉnh ta dùng đơn vị ki-lô-mét). Ki-lô-mét viết tắt là km. 1 km = 1000 m. Bài 1: Số ? Luyện tập: 1 km = . m 1 m = . dm 1 m = . cm . m = 1 km . dm = 1 m . cm = 1 dm 1000 10 100 1000 10 10 Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau: B 23km 42km A 48km C D a) Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki-lô-mét? C) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? 23 km. 90 km. 65 km. Luyện tập: Bài 3: Nêu số đo thích hợp (theo mẫu): Qu·ng ®­êng Dµi Hµ Néi – Cao B»ng 285km Hµ Néi – L¹ng S¬n Hµ Néi – H¶I Phßng Hµ Néi – Vinh Vinh – HuÕ TP. Hå ChÝ Minh – CÇn Th¬ TP. Hå ChÝ Minh – Cµ Mau 102km 169km 308km 368km 174km 428km Luyện tập: Bài 4: Luyện tập: a) Cao Bằng và Lạng Sơn, nơi nào xa Hà Nội hơn? b) Lạng Sơn và Hải Phòng, nơi nào gần Hà Nội hơn? c) Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh - Huế? d) Quãng đường nào ngắn hơn: TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay TP Hồ Chí Minh – Cà Mau? a) Cao Bằng xa Hà Nội hơn. b) Hải Phòng gần Hà Nội hơn. c) Quãng đường Vinh - Huế dài hơn. d) Quãng đường TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ ngắn hơn. Chúc quý thầy cô sức khoẻ, hạnh phúc Các em chăm ngoan học . | TOÁN LỚP 2 Bài 9: Ki-lô-mét Chào mừng mọi người tham dự tiết học KIỂM TRA BÀI CŨ Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 m = dm 1 m = cm 1 dm = cm dm = 1 m 10 100 10 10 cm dm m Củng cố đơn vị đo độ dài Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài (chẳng hạn, để đo quãng đường giữa hai tỉnh ta dùng đơn vị ki-lô-mét). Ki-lô-mét viết tắt là km. 1 km = 1000 m. Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài (chẳng hạn, để đo quãng đường giữa hai tỉnh ta dùng đơn vị ki-lô-mét). Ki-lô-mét viết tắt là km. 1 km = 1000 m. Bài 1: Số ? Luyện tập: 1 km = . m 1 m = . dm 1 m = . cm . m = 1 km . dm = 1 m . cm = 1 dm 1000 10 100 1000 10 10 Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau: B 23km 42km A 48km C D a) Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki-lô-mét? C) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? 23 km. 90 km. 65 km. Luyện tập: Bài 3: Nêu số đo thích hợp (theo mẫu): Qu·ng ®­êng Dµi Hµ Néi – Cao

TỪ KHÓA LIÊN QUAN