tailieunhanh - Kiểu dữ liệu phức hợp_chương 3

Kiểu dữ liệu phức hợp trong Schme gồm kiểu chuỗi (string), kiểu vector, kiểu bộ đôi ( doublet), kiểu danh sách. Ngoài ra, Scheme còn một số kiểu dữ liệu phức hợp khác. | CH ƯƠNG III. KI ỂU DỮ LI ỆU PH ỨC HỢP If worms have the power of acquiring some notion however rude of the shape of an object and of their burrows as seems to be the case they deserve to be called intelligent. Charle R. Darwin Vegetable Mould 1881 iểu dữ liệu phức hợp trong Scheme gồm kiểu chuỗi string kiểu vectơ vector kiểu bộ CJ V đôi doublet kiểu danh sách. Ngoài ra Scheme còn một sô kiểu dữ liệu phức hợp khác. Kiểu dữ liệu thủ tục procedure chỉ định các biến chứa giá trị trả về của hàm. Kiểu dữ liệu cổng port chỉ định các cổng vào-ra tương ứng với các tệp và các thiết bị vào-ra bàn phím màn hình . Cuôi cùng tất cả các kiểu dữ liệu vừa xét trên đây kể cả kiểu đơn giản đều được Scheme gom lại thành một giuộc được gọi là kiểu s-biểu thức. Sau đây ta sẽ lần lượt trình bày các kiểu dữ liệu chuỗi vectơ bộ đôi và danh sách. Trong phần trình bày kiểu dữ liệu bộ đôi chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm trừu tượng hoá dữ liệu data abstraction . Kiểu chuỗi Chuỗi là một dãy các ký tự bất kỳ được viết giữa một cặp dấu nháy đôi double-quotes . Giá trị của chuỗi chính là bản thân nó. Ví dụ sau đây là một chuỗi Cha o -- Cha o Có thể đưa vào trong chuỗi dấu nháy đôi hay dấu reverse solidus bằng cách đặt một dấu phía trước chẳng hạn display two quotes within. -- two quotes within. Thư viện Scheme có hàm string cho phép ghép liên tiếp các ký tự thành một chuỗi string S c h e m e -- Scheme Ta có thể định nghĩa một biến nhận giá trị kiểu chuỗi define greeting Scheme cha o Chú ý dấu trong một chuỗi không có vai trò là dấu chú thích. Để tiếp cận đến một ký tự của chuỗi ở một vị trí bất kỳ cần sử dụng hàm string-ref. Chỉ sô chỉ vị trí ký tự là một sô nguyên dương tính từ 0. Chỉ sô hợp lệ lớn nhất của chuỗi đã cho là chiều dài của chuỗi trừ đi 1 string-length greeting -- 21 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN