tailieunhanh - Bài giảng Phân tích và Thiết kế giải thuật nâng cao: Chương 6 - PGS.TS. Trần Cao Đệ

Bài giảng Phân tích và Thiết kế giải thuật nâng cao: Chương 6 trình bày các kiến thức về mã hóa như phân biệt mã hóa đối xứng và mã hóa bất đối xứng, giới thiệu về hàm một chiều trong mã hóa bất đối xứng, mã hóa SRA. | 10. Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Chương 6 Mã hóa Cryptography 10. Objectives Phân biệt mã hóa đối xứng và mã hóa bất đối xứng Giới thiệu về hàm một chiều trong mã hóa bất đối xứng Mã hóa RSA Chapter 10 10. 10-1 INTRODUCTION Mã hóa đối xứng và mã hóa bất đối xứng là hai cách tiếp cận cùng tồn tại song song trong lĩnh vực mã hóa Mã hóa đối xứng: cùng chia sẻ bí mật ví dụ mật mã Caesar k=3 ABCDEF Z DEFGHI C Mã hóa bất đối xứng: bí mật cá nhân Mã hóa: khóa công khai Giải mã: khóa bí mật 10. Mã hóa bất đối xứng dùng hai khóa: Một khóa công khai (public key) Một khóa bí mật (private key) Keys Figure khóa và mở khóa trong hệ mã bất đối xứng 10. General Idea Figure ý tưởng chính của hệ mã bất đối xứng 10. Bản rõ và bản mã (Plaintext/Ciphertext) Bản rõ (P) là bản chưa mã hóa Bản mã (C) là bản đã mã hóa Continued C = f (Kpublic , P) P = g(Kprivate , C) Mã hóa và giải mã (Encryption/Decryption) trong hệ mã bất đối xứng dùng hai hàm và hai khóa riêng biệt 10. Hệ mã bất đối xứng dùng hàm bẫy một chiều (trapdoor one-way function). Trapdoor One-Way Function Hàm Figure hàm là một qui tắc ánh xạ một miền xác định vào một miền giá trị 10. Hàm bẫy một chiều (Trapdoor One-Way Function (TOWF)) Continued Hàm một chiều (One-Way Function (OWF)) 1. f dễ dàng tính được. 2. f −1 tính cực kỳ khó (không thể tính được). 3. Cho y và một cái bẫy thì x tính được dễ dàng 10. Continued Ví dụ 10. 1 Ví dụ 10. 2 Khi n đủ lớn, n = p × q là hàm một chiều. Cho p và q , tính n dễ dàng; Cho n, rất khó để tính được p và q. Khi n đủ lớn, y = xk mod n là một hàm bẫy 1 chiều. Cho x, k và n, dễ dàng tính y. Cho y, k và n, rất khó tính x. Tuy nhiên nếu biết cái bẫy k′ sao cho k × k ′ = 1 mod f(n) Ta tính được x dễ dàng x = yk′ mod n. 10. 10-2 RSA CRYPTOSYSTEM Hệ mã RSA RSA lấy tên của những người phát minh (Rivest, . | 10. Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Chương 6 Mã hóa Cryptography 10. Objectives Phân biệt mã hóa đối xứng và mã hóa bất đối xứng Giới thiệu về hàm một chiều trong mã hóa bất đối xứng Mã hóa RSA Chapter 10 10. 10-1 INTRODUCTION Mã hóa đối xứng và mã hóa bất đối xứng là hai cách tiếp cận cùng tồn tại song song trong lĩnh vực mã hóa Mã hóa đối xứng: cùng chia sẻ bí mật ví dụ mật mã Caesar k=3 ABCDEF Z DEFGHI C Mã hóa bất đối xứng: bí mật cá nhân Mã hóa: khóa công khai Giải mã: khóa bí mật 10. Mã hóa bất đối xứng dùng hai khóa: Một khóa công khai (public key) Một khóa bí mật (private key) Keys Figure khóa và mở khóa trong hệ mã bất đối xứng 10. General Idea Figure ý tưởng chính của hệ mã bất đối xứng 10. Bản rõ và bản mã (Plaintext/Ciphertext) Bản rõ (P) là bản chưa mã hóa Bản mã (C) là bản đã mã hóa Continued C = f (Kpublic , P) P = g(Kprivate , C) Mã .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN