tailieunhanh - Bài giảng Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước: Chương 7 - ThS. Trương Quang Vinh

Chương 7: Đường chức nghiệp của người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước. Khái niệm về đường chức nghiệp của người lao động, đường chức nghiệp của người lao động làm việc trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ hội thăng tiến của người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, thuyên chuyển, giảm bớt người và sa thải. | Chương 7 Đường chức nghiệp của người lao động làm việc trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. Khái niệm về đường chức nghiệp của người lao động. Đường chức nghiệp của người lao động làm việc trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. Cơ hội thăng tiến của người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước. Thuyên chuyển Giảm bớt người và sa thải Khái niệm về đường chức nghiệp của người lao động. Khái niệm đường chức nghiệp Chọn và kế hoạch hóa đường chức nghiệp Các giai đọan phát triển của đường chức nghiệp ca·reer [kə r r] noun (plural ca·reers) 1. long-term or lifelong job: a job or occupation regarded as a long-term or lifelong activity 2. professional progress: somebody’s progress in a chosen profession or during that person’s working life 3. general progress: the general path or progress taken by somebody or something • a piece of legislation whose career is rich with conflicting amendments 4. rapid forward lurching motion: a rushing onward while lurching or swaying Khái niệm đường chức nghiệp Thuật ngữ chức nghiệp được nhiều người đồng nhất với công việc, nghề nghiệp hay một thiên hướng công việc nào đó. Tuy nhiên, trong quản lý nhân sự, con đường chức nghiệp gắn liền với hoạt động thực thi công việc; là cách thức làm việc và các mối quan hệ đến công việc gắn liền với một người suốt cả cuộc đời. Con đường chức nghiệp gắn liền với một hay nhiều công việc cho đến khi nghỉ hưu của một người. Có nhiều con đường chức nghiệp. Con người xây dựng và phát triển đường chức nghiệp theo sở trường và nguyện vọng của bản thân. Đó có thể là con đường để tạo thu nhập hay giúp đỡ người khác, nhưng thu nhập hay tiền lương có ý nghĩa rất quan trọng. Có người theo con đường chức nghiệp vì mục đích từ thiện, mục đích nhân văn và nghiên cứu. Cuộc đời của CacMac là cuộc đời để tìm kiếm, khám phá những vấn đề của xã hội, không hề nhận được thu nhập nhưng để lại cho hậu thế những tư tưởng vĩ đại vô giá của mình. Trong thời đại kinh tế, con đường chung của nhiều | Chương 7 Đường chức nghiệp của người lao động làm việc trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. Khái niệm về đường chức nghiệp của người lao động. Đường chức nghiệp của người lao động làm việc trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. Cơ hội thăng tiến của người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước. Thuyên chuyển Giảm bớt người và sa thải Khái niệm về đường chức nghiệp của người lao động. Khái niệm đường chức nghiệp Chọn và kế hoạch hóa đường chức nghiệp Các giai đọan phát triển của đường chức nghiệp ca·reer [kə r r] noun (plural ca·reers) 1. long-term or lifelong job: a job or occupation regarded as a long-term or lifelong activity 2. professional progress: somebody’s progress in a chosen profession or during that person’s working life 3. general progress: the general path or progress taken by somebody or something • a piece of legislation whose career is rich with conflicting amendments 4. rapid forward lurching motion: a rushing onward while lurching .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.