tailieunhanh - Kinh tế xây dựng và quản lý ( ĐH Nguyễn Tất Thành ) - Chương 2

Quản trị tích hợp DA Quản lý quy mô DA : Thủ tục hình thành DA; hoạch định quy mô DA; kiểm soát sự thay đổi của quy mô; kiểm tra quy mô của DA. Quản lý thời gian của DA : Xác định các công tác; trình tự thực hiện các công tác; ước lượng thời gian hoàn thành công tác; lập tiến độ/kế hoạch thực hiện công tác; kiểm soát thời gian thực hiện DA. Quản lý chi phí của DA : Hoạch định tài nguyên của DA; ước lượng chi phí cho DA; thiết lập ngân sách cho DA; kiểm. | CHƯƠNG II ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Theo Luật Xây dựng (năm 2003), hoạt động xây dựng bao gồm các công việc sau : Lập quy hoạch xây dựng (QH vùng, QH chi tiết, QH dự án ). Lập dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế – kỹ thuật). Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình. Thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình. QLDA đầu tư xây dựng công trình. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng. Bảo trì, bảo hành, giải quyết sự cố. Hoạt động khác có liên quan đến xây dựng. niệm đầu tư niệm : Là việc bỏ vốn bằng các tài sản (hữu hình, vô hình) tham gia trong các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm thu được các lợi ích dưới các hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản : là các dự án đầu tư cho các đối tượng vật chất mà các đối tượng này là các công trình xây dựng. Đây là loại đầu tư xảy ra phổ biến. nghĩa - Đối với đầu tư xây dựng cơ bản nói chung là quyết định đến qui mô và góc | CHƯƠNG II ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Theo Luật Xây dựng (năm 2003), hoạt động xây dựng bao gồm các công việc sau : Lập quy hoạch xây dựng (QH vùng, QH chi tiết, QH dự án ). Lập dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế – kỹ thuật). Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình. Thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình. QLDA đầu tư xây dựng công trình. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng. Bảo trì, bảo hành, giải quyết sự cố. Hoạt động khác có liên quan đến xây dựng. niệm đầu tư niệm : Là việc bỏ vốn bằng các tài sản (hữu hình, vô hình) tham gia trong các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm thu được các lợi ích dưới các hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản : là các dự án đầu tư cho các đối tượng vật chất mà các đối tượng này là các công trình xây dựng. Đây là loại đầu tư xảy ra phổ biến. nghĩa - Đối với đầu tư xây dựng cơ bản nói chung là quyết định đến qui mô và góc độ phát triển, cơ sở vật chất về nguồn nhân lực của từng ngành và kể cả toàn bộ nền kinh tế. Đầu tư vào các hoạt động kinh tế luôn được biểu hiện dưới những mục tiêu kinh tế xã hội cụ thể. tiêu đầu tư của nhà nước Đảm bảo phúc lợi cộng đồng dài hạn Đảm bảo sự phát triển về kỹ thuật, kinh tế chung và dài hạn của đất nước. Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, tài nguyên của đất nước Đảm bảo an ninh quốc phòng Đầu tư vào các lĩnh vực mà các doanh nghiệp riêng lẻ, tư nhân không thể đầu tư do nhu cầu vốn quá lớn, độ rủi ro cao mà các lĩnh vực này lại rất cần thiết đối với sự phát triển chung của đất nước và đời sống con người. tiêu của việc đầu tư Nâng cao đời sống vật chất văn hóa, tinh thần và các lợi ích cộng đồng như : phát triển giáo dục, tạo việc làm, phân phối nhân lực tiêu đầu tư của nhà nước Cực tiểu chi phí và cực đại lợi nhuận Cực đại khối lượng hàng hóa bán ra thị trường Cực đại giá trị tài sản của các cổ đông tính theo giá thị trường Đạt mức độ

TỪ KHÓA LIÊN QUAN