tailieunhanh - Giáo trình Hóa học vô cơ (Tập 1: Các nguyên tố phi kim): Phần 2

Phần 2 giáo trình trình bày các nội dung: Các nguyên tố nhóm VIA: oxi, lưu huỳnh, selen, telu, poloni; các nguyên tố nhóm VA: nitơ, photpho, asen, antimon, bitmut; các nguyên tô phi kim nhóm IVA: Cacbon và silic; nguyên tố phi kim nhóm IIIA: Bo. | Hóa học vô cơ - Các nguyên tô phi kim 6. Nguyên tô nhóm VIA 159 69 Các nguyên tố nhóm VIA Oxỉ lưu huỳnh selen telu poloni Nội dung chủ yếu gồm 1. Nhận xét chung về các nguyên tố nhóm VIA. 2. Trạng thái thiên nhiên. Thành phần đổng vị các nguyên tố s Se Te. Po. 3. Phương pháp điều chế s Se Te Po. 4. Thế oxi hóa - khử chuẩn của s Se Te Po. 5. Tính chất iý học và ứng dụng của s Se Te Po. 6. Tính chất hóa học của s Se Te. 7. Các hợp chất với hidro của s Se Te. 8. Các oxit của s Se Te. 9. Các oxi axit của S Se Te. í 60 Hóa học vô cư - Các nguyên tô phi kim 6. Nguyên tô nhóm VỈA . Nhận xét chung về các nguyên tô nhóm VIA 1 Nhóm VIA trong bảng tuần hoàn còn gọi ỉà nhóm Cancogen gồm các nguyên tố oxi O lưu huỳnh S . selen Se telu Te và poloni Po trong đó nguyên tố o và s là phi kim điển hình. Lưu huỳnh là nguyên tô dã dược biết từ thời cổ đại. Selen được Beczeliut Jons Jakob Berzelius người Thụy Điển tìm ra năm 1817 khi ông nghiên cứu chất thải buồng chì trong quá trình sản xuất H2SO4. Telu được phát hiện vào khoảng thập niên 80 thế kỷ thứ 18. Poloni là nguyến tố phóng xạ được phát hiện vào nãm 1898 cùng với nguyên tố radi do Pie Curi Pierre Curie người Pháp và bà Mari Curi Marie Curie người Ba Lan khi nghiên cứu quặng uran. 2 Số thứ tự nguyên tố. nguyên tử khối sự phân bố electron trong nguyên tử các nguyên tố VIA như sau Bảng 45 Một số đạc điểm của nguyên tử nhóm VIA Sô thứ tự Nguyên tô Ký hièu Nguyên tử khối Phân bò electron Cấu hình electron Hóa trị a 8 Oxi o 2 6 He 2s22p4 II 16 Lưuhuỳnh s 2 8 6 Ne 3s23p4 II. IV. VI 34 Sclcn Se 2 8 18 6 Ar 3d10. 4s24p4 11 . IV . VI 52 Telu Te 2 8 18 18 6 Kr 4d10. 5s25p4 II. IV .VI 84 Poloni Po 209 1 h 2 8 18 32 18 6 Xe 4ft45d .6s26p4 II IV VI số in đậm là trạng thái hóa trị điển hình sò khối của đồng vị bền. 3 Về cấu trúc tinh thể Oxi tồn tại 3 dạng thù hình là a-O2 3-O2 và dạng y-O2. Tinh thể dạng Ct-O2 có cấu trúc dạng tà phương ba trục tinh thể có độ dài khác nhau a 5 51Ả b 3 83Ả c 3 41 Ả. Dạng thù hình

TỪ KHÓA LIÊN QUAN