tailieunhanh - Giáo trình Môi trường và Con người - Sinh thái học nhân văn: Phần 2

Tiếp nối phần 1, phần 2 giáo trình gồm nội dung các chương: Loài người sinh học trong hệ sinh thái tự nhiên, con người xã hội trong hệ sinh thái nhân văn, trí tuệ quyển và nền kinh tế trí thức. Giáo trình là tài liệu học tập cho khoa Sinh học và khoa Giáo dục chính trị của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Đồng thời giáo trình cũng là tài liệu tham khảo cho một số chuyên ngành liên quan và những ai tâm đến vấn đề trên. | Chuông 3 LOÀI NGƯỜI SINH HQC TRONG HỆ SINH THÁI Tự NHIÊN 1. NƠI SỐNG Ó SINH THÁI VÀ TƯƠNG ĐỒNG SINH THÁI . Nơi sống Nơi sống habitat hay nơi ở của một sinh vật là nơi mà thường xuyên gặp được sinh vật đó. Ví dụ cây bóng râm cây ưa sáng của mỗi vùng khí hậu sú vẹt ở vùng nước lợ rắn kì nhông ở hang . Nơi sống của một sinh vật hay một phần cùa quần thể gồm cả môi trường vệ tinh và các sinh vật khác. Nơi ở1 của một quần xà lớn hay nhỏ cũng gọi là nơi sống. Nó gồm môi trường vật lí và các sinh vật ở trong quần xã. Nếu các loài cùng một giống sống chung nhưng khác nhau về phân bô như phân bố bề mặt hay tầng sâu ở nơi ẩm hay chỗ khô . thì chúng có nơi thành phẩn Microhabitat khác nhau. Nếu hai hay nhiều loài thuộc cùng giống nhau khác biệt về nơi sống thì nơi sống đồng thời của chúng gọi là nơi sống chung Macrohabitat . Ví dụ nơi ở cùa nhóm côn trúng nước họ Chân bơi Belostomatidac là các thuỷ vực nước ngọt như ruộng ao hồ sông suốẳ nơi có cây thuỷ sinh mọc lúp xúp. Như vậy chúng có cùng nơi sống. Do kích thước cơ thể khác nhau do tập tính kiếm mổ và sinh sản khác nhau nên loài cà cuống và loài bọ bèo của nhóm Côn trùng chân bơi Belostomatidae nêu trên có nơi sống phân bố khác nhau trong các thùy vực. Vì thế chúng có nơi sống thành phần Microhabitat khác nhau. Thế nhưng nếu trong nhóm côn trùng ở nước này lại có loài nào có nơi sống chuyên hoá hoàn toàn ở trên cạn hay ở trong đất thì ta có thể nói chúng có những nơi sống chung Macrohabitat khác nhau Vũ Quang Mạnh Lê Xuân Huê 1999 . Thuật ngữ nơi sống được dùng rộng rãi không những trong sinh thái mà cà trong đời sống hàng ngày. Nói chung người ta hiểu đó là nơi có một số vật đang sinh sống. 106 . ó sinh thái Ô sinh thái là khái niệm tương đối mới và chưa được sử dung một cách rộig rãi trong các bộ môn khoa học khác ngoài Sinh thái học. Ô sinh thái là khái niệm bao trùm rộng lớn bao gồm môi tường hay ổ không gian vật lí ổ siih thái chức nãng và ổ sinh thái khí hậu. Ô sinh thái chức năng có nguồn nãig .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN