tailieunhanh - PHÂN TỬ TÍN HIỆU QUORUM SENSING

PHÂN TỬ TÍN HIỆU QUORUM sử phát hiện.• Nghiên cứu từ đầu 1960 trên vi khuẩn Vibrio fischeri • Thí nghiệm như sau: Cho V. fischeri môi trường lỏng phát sáng khi có số lượng lớn | PHÂN TỬ TÍN HIỆU QUORUM SENSING Lịch sử phát hiện Nghiên cứu từ đầu 1960 trên vi khuẩn Vibrio fischeri Thí nghiệm như sau: Cho V. fischeri môi trường lỏng phát sáng khi có số lượng lớn tế bào vi khuẩn ? Lịch sử phát hiện Giả thiết ban đầu: MT chứa chất ức chế sự phát sáng và chất này bị loại bỏ khi vi khuẩn hiện diện với số lượng lớn. Các nghiên cứu CMR: Sự phát sáng do tích lũy phân tử hoạt hóa gọi là autoinducer Autoinducer do VK tạo ra và hoạt hóa sự phát sáng khi nó ở nồng độ cao VK có thể cảm nhận được mật độ tế bào thông qua nồng độ autoinducer Định nghĩa Là cơ chế: thông tin liên lạc giữa tế bào với tế bào phối hợp sự biểu hiện gene trong tế bào vi khuẩn Đáp ứng lại mật độ tế bào bằng cách sản xuất, giải phóng, dò tìm các phân tử autoinducer Vai trò Điều khiển một số quá trình ở vi khuẩn gây bệnh: Sự phát sáng Sự tiếp hợp, sự tạo thành khối u Sự quần tụ bầy đàn, sự hình thành bào tử Sự ăn mòn sinh học, sản xuất chất kháng kháng sinh Sự hình thành biofilm Sản xuất các . | PHÂN TỬ TÍN HIỆU QUORUM SENSING Lịch sử phát hiện Nghiên cứu từ đầu 1960 trên vi khuẩn Vibrio fischeri Thí nghiệm như sau: Cho V. fischeri môi trường lỏng phát sáng khi có số lượng lớn tế bào vi khuẩn ? Lịch sử phát hiện Giả thiết ban đầu: MT chứa chất ức chế sự phát sáng và chất này bị loại bỏ khi vi khuẩn hiện diện với số lượng lớn. Các nghiên cứu CMR: Sự phát sáng do tích lũy phân tử hoạt hóa gọi là autoinducer Autoinducer do VK tạo ra và hoạt hóa sự phát sáng khi nó ở nồng độ cao VK có thể cảm nhận được mật độ tế bào thông qua nồng độ autoinducer Định nghĩa Là cơ chế: thông tin liên lạc giữa tế bào với tế bào phối hợp sự biểu hiện gene trong tế bào vi khuẩn Đáp ứng lại mật độ tế bào bằng cách sản xuất, giải phóng, dò tìm các phân tử autoinducer Vai trò Điều khiển một số quá trình ở vi khuẩn gây bệnh: Sự phát sáng Sự tiếp hợp, sự tạo thành khối u Sự quần tụ bầy đàn, sự hình thành bào tử Sự ăn mòn sinh học, sản xuất chất kháng kháng sinh Sự hình thành biofilm Sản xuất các enzyme thủy phân, siderophore Phân loại Quorum sensing ở vi khuẩn gram âm Quorum sensing ở vi khuẩn gram dương QS ở vi khuẩn gram âm Phát hiện đầu tiên ở V. fischeri Là nền tảng khám phá hệ thống quorum sensing ở các vi khuẩn gram âm khác Sử dụng N-acyl homoserine lactone là một autoinducer Cơ chế hoạt động chung QS ở vi khuẩn gram âm Các cặp phân tử R protein – I protein: V. fischeri Lux R – Lux I P. aeruginosa Las R – Las I A. tumefaciens Tra R – Tra M QS ở vi khuẩn gram âm QS ở V. harveyi Chứa 3 loại autoinducer: Harveyi autoinducer 1 (HAI-1): là một AHL (N-( -hydroxybutanoyl) homoserine lactone) Autoinducer 2 (AI-2): thông tin giữa các loài (furanoyl borate diester) Cholerae autoinducer 1 (CAI-1): giống như ở V. cholerae QS ở vi khuẩn gram âm Cơ chế hoạt động Protein kinase cảm biến histidine tự động phosphoryl hóa Chuyển nhóm phosphate Sự hoạt động của phân tử tín hiệu quorum sensing ở V. harveyi nhờ vào 3 autoinducer là HAI -1, AI-2 và CAI-1. HAI-1 được tổng hợp nhờ LuxM,

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.