tailieunhanh - Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 0 - Hồ Hữu Trí

Bài giảng chương 0 trình bày những nội dung nhập môn về kinh tế học. Thông qua chương này người học có thể biết được sản xuất là gì, các yếu tố sản xuất, trao đổi là gì, tiêu dùng là gì,.; biết được thế nào là đường giới hạn khả năng sản xuất;.và một số vấn đề kinh tế cơ bản khác. | KINH TẾ HỌC LÀ GÌ (NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC) Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA MỘT NỀN KINH TẾ SẢN XUẤT TRAO ĐỔI TIÊU DÙNG Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Quá trình kết hợp các yếu tố sản xuất (nguồn lực) để tạo ra hàng hóa và dịch vụ. CÁC YẾU TỐ SX: Lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, vốn, kiến thức. Nguồn lực mang tính khan hiếm nên HH và DV cũng mang tính khan hiếm. Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Phân loại các nguồn lực theo sự khan hiếm: Nguồn lực phi kinh tế: số lượng tồn tại trong tự nhiên nhiều hơn so với nhu cầu sử dụng không cần thiết phải mua (không khí, ánh sáng, nước biển ). Nguồn lực kinh tế: số lượng tồn tại trong tự nhiên ít hơn so với nhu cầu sử dụng cần thiết phải mua khi sử dụng (hầu hết các nguồn lực sử dụng cho SX). Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Nguồn lực mang tính khan hiếm nên các HH và DV SX ra cũng khan hiếm Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí TRAO ĐỔI Quá trình trao đổi HH và DV giữa những người SX với . | KINH TẾ HỌC LÀ GÌ (NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC) Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA MỘT NỀN KINH TẾ SẢN XUẤT TRAO ĐỔI TIÊU DÙNG Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Quá trình kết hợp các yếu tố sản xuất (nguồn lực) để tạo ra hàng hóa và dịch vụ. CÁC YẾU TỐ SX: Lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, vốn, kiến thức. Nguồn lực mang tính khan hiếm nên HH và DV cũng mang tính khan hiếm. Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Phân loại các nguồn lực theo sự khan hiếm: Nguồn lực phi kinh tế: số lượng tồn tại trong tự nhiên nhiều hơn so với nhu cầu sử dụng không cần thiết phải mua (không khí, ánh sáng, nước biển ). Nguồn lực kinh tế: số lượng tồn tại trong tự nhiên ít hơn so với nhu cầu sử dụng cần thiết phải mua khi sử dụng (hầu hết các nguồn lực sử dụng cho SX). Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Nguồn lực mang tính khan hiếm nên các HH và DV SX ra cũng khan hiếm Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí TRAO ĐỔI Quá trình trao đổi HH và DV giữa những người SX với nhau để phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của họ và gia đình họ. Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí TIÊU DÙNG Quá trình sử dụng các hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của con người. Nhu cầu tiêu dùng: vô giới hạn Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí MÂU THUẨN Giữa tính vô giới hạn của nhu cầu tiêu dùng và tính có hạn của các hàng hóa và dịch vụ. Quy luật khan hiếm Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SX Thể hiện tất cả các phương án kết hợp về sản lượng mà nền kinh tế có khả năng thực hiện được, với một số lượng các YTSX và kỹ thuật cho trước. Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT Y X Y2 Y1 X2 X1 Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Sự khan hiếm: Số lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra là có hạn. Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Tính hiệu quả: Nền kinh tế đang đứng ở đâu. Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Chi phí cơ hội: Muốn tăng sản lượng của ngành này phải giảm sản lượng của ngành khác. Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Tăng .