tailieunhanh - Luật nuôi thủy sản

QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoá XI, kỳ họp thứ 4 (Từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 26 tháng 11 năm 2003) Luật số 17/2003/QH11 LUẬT THỦY SẢN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về hoạt động thủy sản. | QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoá XI kỳ họp thứ 4 Từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 26 tháng 11 năm 2003 Luật số 17 2003 QH11 LUẬT THỦY SẢN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X kỳ họp thứ 10 Luật này quy định về hoạt động thủy sản. Chương I Những quy định chung Điều 1. Đối tượng phạm vi áp dụng Luật này áp dụng đối với hoạt động thủy sản của tổ chức cá nhân Việt Nam tổ chức cá nhân nước ngoài trên đất liền hải đảo vùng nội thủy lãnh hải vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng điều ước quốc tế đó. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên có giá trị kinh tế khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản. 2. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác nuôi trồng vận chuyển thủy sản khai thác bảo quản chế biến mua bán xuất khẩu nhập khẩu thủy sản dịch vụ trong hoạt động thủy sản điều tra bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. 3. Tái tạo nguồn lợi thủy sản là quá trình tự phục hồi hoặc hoạt động làm phục hồi gia tăng nguồn lợi thủy sản. 4. Khai thác thủy sản là việc khai thác nguồn lợi thủy sản trên biển sông hồ đầm phá và các vùng nước tự nhiên khác. trường là vùng biển có nguồn lợi thủy sản tập trung được xác định để tàu cá đến khai thác. để nuôi trồng thủy sản là đất có mặt nước nội địa bao gồm ao hồ đầm phá sông ngòi kênh rạch đất có mặt nước ven biển đất bãi bồi ven sông ven biển bãi cát cồn cát ven biển đất sử dụng cho kinh tế trang trại đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao cho thuê để nuôi trồng thủy sản. 7. Mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản là vùng nước biển được quy hoạch để nuôi trồng thủy sản. 8. Giống .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN