tailieunhanh - Kỹ thuật SX giống và nuôi cá sặc rằn thương phẩm

Cá sặc rằn (tên khoa học là Trichogaster pectoralis) đang là đối tượng nuôi mới. Loài cá này thích nghi với nhiều loại hình thủy vực khác nhau từ nước ngọt cho đến lợ nhẹ. Nuôi cá sặc rằn đang là nguồn thu lớn cho nhà nông. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THEO MÔ HÌNH NUÔI CÔNG NGHIỆP 1. Thiết kế xây dựng hệ thống ao nuôi - Ao nuôi có diện tích dao động từ - - Nên có hệ thống cấp và thoát nước riêng, hệ thống bờ bao chắc chắn, độ sâu của ao dao động. | 9W9WWWWHW99 d Kỹ thuật SX giông và nuôi cá sặc rằn thương phẩm 9W9WWWWHW99 Cá sặc rằn tên khoa học là Trichogaster pectoralis đang là đối tượng nuôi mới. Loài cá này thích nghi với nhiều loại hình thủy vực khác nhau từ nước ngọt cho đến lợ nhẹ. Nuôi cá sặc rằn đang là nguồn thu lớn cho nhà nông. KỸ THUẬT NUÔI CÁ THEO MÔ HÌNH NUÔI CÔNG NGHIỆP 1. Thiết kế xây dựng hệ thống ao nuôi - Ao nuôi có diện tích dao động từ - - Nên có hệ thống cấp và thoát nước riêng hệ thống bờ bao chắc chắn độ sâu của ao dao động từ - . 2. Chuẩn bị hệ thống ao nuôi Ao được cải tạo thật kỹ trước khi thả nuôi các bước thực hiện giống như cải tạo ao ương khi nước lấy vào đã ổn định thì tiến hành thả giống. 3. Thả giống - Chọn cá giống khoẻ mạnh tương đối đồng cỡ không bị xây sát hoặc có dấu hiệu bị bệnh. - Mật độ thả nuôi Dao động từ 30 - 60 con m2 - Cỡ cá giống Khoảng từ 100 - 300 con kg. Thả cá giống vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát. 4. Thức ăn Thức ăn sử dụng để nuôi cá thương phẩm là thức ăn viên công nghiệp có hàm lượng đạm dao động từ 30 - 40 . Qua các giai đoạn cá nuôi phát triển và kích cỡ viên thức ăn sử dụng để nuôi dao động từ 1 - 2mm. Tùy theo các giai đoạn phát triển của cá nuôi mà hàm lượng đạm và kích cỡ viên thức ăn sẽ thay đổi cho cho phù hợp với kích thước miệng cá cùng với khả năng tăng trưởng và phát triển của cá sặc rằn. Khẩu phần thức ăn cỡ viên thức ăn hàm lượng đạm theo thời gian nuôi và trọng lượng cá. Tham khảo qua bảng sau Bảng 1. Khẩu phần ăn trong các giai đoạn nuôi tăng sản cá Sặc rằn thương phẩm Tháng Kích cỡ viên thức Hàm lượng Khẩu phần Cỡ cá nuôi ăn mm đạm W ngày gram con 1 1 40 12 10-20 2 1 40 12 20-35 3 35 10 35-55 4 35 10 55-80 5 2 32 7 - 8 80-100 6 2 32 6 100-120 7 2 32 4 120-140 Mỗi ngày cho cá ăn 2 lần vào buổi sáng và chiều sáng 7 - 8 giờ chiều 4 - 5 giờ . Thức ăn được rải đều khắp ao và lượng thức ăn cung cấp được điều chỉnh theo sự tăng trưởng của cá nuôi cùng với biểu hiện ăn mồi của .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN