tailieunhanh - Giáo trình kỹ thuật điện: Mạch tự động điều chỉnh độ lợi AGC AUTOMATIC GAIN CONTROL

Để ổn định độ tương phản của hình, giảm ảnh hưởng của hình biến đổi theo cường độ sóng thu của hiện tượng Ant (hiện tượng FADING) nhà thiết kế dùng mạch tự động điều chỉnh độ lợi AGC. Mạch đo biên độ tín hiệu hình và qua đó điều chỉnh lại độ lợi của các tầng khuếch đại trung tần hay cao tần. Để tăng hiệu quả trong TV transistor, thường dùng kỹ thuật AGC khóa để giảm sự gây rối của các nhiẽu biên độ cao trong tín hiệu hình. | CHƯƠNG4 MẠCH TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH ĐỘ LỢI AGC AUTOMATIC GAIN CONTROL I. KHÁI NIỆM CHUNG Để ổn định độ tương phản của hình giảm ảnh hưởng của hình biến đổi theo cường độ sóng thu của hiện tượng Ant hiện tượng FADING nhà thiết kế dùng mạch tự động điều chỉnh độ lợi AGC. Mạch đo biên độ tín hiệu hình và qua đó điều chỉnh lại độ lợi của các tầng khuếch đại trung tần hay cao tần. Để tăng hiệu quả trong TV transistor thường dùng kỹ thuật AGC khóa để giảm sự gây rối của các nhiễu biên độ cao trong tín hiệu hình. Mạch AGC này chỉ mở để đo xung đồng bộ ngang và căn cứ vào đó để chỉnh lại độ lợi của các tầng khuếch đại. Nguyên lý hoạt động của mạch AGC khóa KEYED AGC hình Vậy BJT chỉ dẫn trong thời gian tồn tại xung đồng bộ ngang. Trong các thời gian còn lại BJT tắt. Nhờ vậy mạch AGC hạn chế được nhiễu biên độ cao trong tín hiệu hình đồng thời xung đồng bộ và xung FlyBack có tần số cao 15750Hz nên mạch AGC đáp ứng nhanh. Đó chính là ưu điểm của mạch AGC khóa so với các mạch AGC khác như mạch AGC loại RC. hình II. MẠCH ĐIỆN AGC KHÓA hình 1. Thành phần mạch điện Q1 AGC khóa Keyed AGC Q2 AGC Amplifier R2 R3 R4 Cầu phân cực xác định điện áp VEQ1 Cte C1 Tụ thoát cực E của Q1 R1 Trở định dòng phân cực Q1 đồng thời cách ly giữa Q1 và KĐH C2 Tụ ngă n DC R5C3 Mạch lọc AGC lọc gợn do mạch hoạt động ở chế độ Switching R6 Phân cực Q2 R7R8 Tải cho Q2 R9 R10 R11 Cầu chỉnh phân cực cho RFAMPS D1 AGC tr ễ Delay AGC C4 Tụ thoát 2. Hoạt động của mạch AGC 70dB or50dB Khi Vi tăng - tín hiệu hình hỗn hợp tại VIDEO DRIVE hoặc VIDEO OUTPUT tăng theo - xung đồng bộ ngang càng cao - IBqi tăng và do xung FlyBack . đến cùng lúc với xung đồng bộ đó làm Q1 dẫn mạch - ICqi tăng - c2 được nạp mạnh hơn - Sau khi hết xung đồng bộ hết xung FB - Q1 tắt - vCQ1 0 do điện áp trên c2 VCQ1 càng âm - IBq2 giảm - vEQ2 giảm làm giảm phân cực IF và RF làm Av giảm - vo cte. Ngược lại Khi vi giảm - xung đồng bộ ngang nhỏ - IBq1 giảm - ICq1 giảm - vCQ1 ít âm hơn - vEQ2 tăng làm tăng phân cực IF và RF làm Av tăng - vo cte. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN