tailieunhanh - Bài 1: Tình Hình Sản Xuất Và Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Dê
Phân Bố Quần Thể Dê Trên Thế Giới : Dê là một loài gia súc rất quan trọng ở các nước đang phát triển, đặc biệt châu á và châu phi. Gần 94% quần thể dê của thế giới 557 triệu con. Hiện có thuộc các nước đang phát triển với 322 triệu con ở Châu Á, Châu Phi 174 triệu con, Trung và Bắc Mỹ 14 triệu con, Nam Mỹ 23 triệu con, Châu Âu 15 triệu con, Châu Ðại Dương 1,9 triệu con và Liên Xô cũ 6,4 triệu con | I I I I I I I I I I I I I I I I I I ft Bài 1 Tình Hình Sản Xuất Và Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Dê 1. Phân Bố Quần Thể Dê Trên Thế Giới Dê là một loài gia súc rất quan trọng ở các nước đang phát triển đặc biệt châu á và châu phi. Gần 94 quần thể dê của thế giới 557 triệu con. Hiện có thuộc các nước đang phát triển với 322 triệu con ở Châu Á Châu Phi 174 triệu con Trung và Bắc Mỹ 14 triệu con Nam Mỹ 23 triệu con Châu Âu 15 triệu con Châu Đại Dương 1 9 triệu con và Liên Xô cũ 6 4 triệu con. 2. Tình Hình Sản Xuất Thịt Sữa Và Da Dê Trên Thế Giới Phần lớn sản lượng thịt sữa của dê được sản xuất ở Châu Á mà trong đó phần lớn được sản xuất ở Ấn độ và Trung quốc. Ở Châu Âu quần thể dê chỉ chiếm khoảng 3 tong đàn dê trên thế giới nhưng sản xuất gần 20 tổng sản lượng sữa trên thế giới và chỉ sản xuất có 4 2 tổng sản lượng thịt dê mà thôi. Các nước Châu á và châu phi sản xuất ra gần 90 sản lượng thịt dê trên thế giới. Dê góp phần vào sự tồn tại của những chủ nuôi nhỏ và nông dân nghèo. Ngoài ra còn có vai trò quan trọng phát sinh nguồn thu nhập cải thiện dinh dưỡng cho người nuôi. Năng suất sữa của các vùng trên thế giới cũng khác nhau các nước vùng Địa Trung Hải năng suất sữa dê chỉ đạt 100 lít chu kỳ trong khi ở các nước Châu âu từ 550 đến 600 lít chu kỳ. 3. Tình Hình Nuôi Dê Ở Việt Nam Nước ta có điều kiện khí hậu nóng am nhiều đồi núi nơi có nhiều cây cỏ phát triển thích hợp với việc nuôi dê. Theo số liệu thống kê tháng 10 1993 thì đàn dê Việt nam hiện có con miền bắc chiếm 72 5 miền nam 27 Đông và Tây Nam bộ chiếm từ 2 1 đến 3 8 . 4. Lợi Ích Của Việc Nuôi Dê . Được nhiều loại thức ăn như lá cây cỏ nghèo dinh dưỡng chịu đựng cam khổ khí hậu nóng ẩm. . Dê rất mắn đẻ bình quân mỗi năm đẻ 2 lứa. . Dê có hiệu suất sử dụng thức ăn cao. . Khả năng cho sữa cao so với kg thể trọng. . Khả năng tái sinh đồng cỏ nhanh nếu dê ăn do tập tính của dê ăn trên cao. . Dê có đầu tư vốn ít chuồng trại đơn giản thức ăn có san trong tự nhiên. 5. Bộ Máy Tiêu Hóa Của Dê a. Răng Có vai trò .
đang nạp các trang xem trước