Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Báo cáo khoa học nông nghiệp: Phân tích QTL tính trạng chống chịu khô hạn trên cây lúa Oryza sativa L.

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Báo cáo khoa học nông nghiệp: Phân tích QTL tính trạng chống chịu khô hạn trên cây lúa Oryza sativa L. nhằm xác định tính đa hình ADN của vật liệu lai trong ngân hàng gen của Viện lúa ĐBSCL; xác định chỉ thị phân tử liên kết với QTL điều khiển chống chịu khô hạn, tập trung chủ yếu trên nhiễm sắc thể số 9; chọn được dòng lúa mang gen chịu hạn thông qua phương pháp hồi giao (BC). | Phân tích QTL tính trạng chống chịu khô hạn trên cây lúa Oryza sativa L. Nguyễn thị Lang1 Trịnh thị Lũy1 Bùi thị Dương Khuyều1 Nguyễn hoàng Hân1 và Bùi Chí Bửu2 1Viện Lúa Đồng bằng Sông Cửu Long 2Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Miền Nam Email ntlang@hcm.vnn.vn buichibuu@hcm.vnn.vn English Abstract Quantitative trait loci influencing drought tolerance in rice Orysa sativa.L . SSR technique combined with selective genotyping was used to map quantitative trait loci QTLs associated with tolerance for drought tolerance in rice. Two hundred twenty nine BC2F2 derived from the cross between OM1490 WAB880-1-38-18-20-P1-HB were evaluated. BC lines were evaluated for drought at flowering DRF dry root weigh DR root length RL . Microsetellite map of this population was used with 232 markers to detect the linkage to target traits. A linkage map was constructed from 12-linkage groups based on the population. The map covers 2 553.7 cM with an average interval of 10.97 cM between marker loci. Markers associated with drought tolerance were located mostly on chromosomes 2 3 4 8 9 10 and 12. Quantitative trait loci QTL mapping was used to determine effects of QTLs associated with drought tolerance traits. We also mapped QTLs for morphological attributes drought tolerance. Chi-square tests x2 single maker analysis SMA interval mapping IM were combined in QTL analysis procedure. All approaches are similar to QTL detection result. Fine QTLs were identified for DRR two QTLs for length root two QTLs for dry root weight. The proportion of phenotypic variation explained by each QTL ranged from 20.73 to 30.766 for DR and from 6.23 to 3.39 for morphological characters at drought flowering. This study has provided much more detailed informations on the relative importance marker assiteced selection of drought tolerance. Tóm tắt Thiết lập bản đồ QTL điều khiển chống chịu khô hạn trên quần thể BC2F2 từ tổ hợp lai OM1490 WAB 880-1-38-20-P1-HB. Bản đồ đã sử dụng 234 SSR đa hình phu trên 12 nhiễm

TÀI LIỆU LIÊN QUAN