Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài 7. Thiết kế use case
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Xác định các đối tượng tham gia vào luồng use case sử dụng các thành phần thiết kế. Mô hình hóa thông điệp giữa các đối tượng vào biểu đồ tương tác. Tinh chỉnh biểu đồ lớp | OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0 Bé m«n C«ng nghÖ phÇn mÒm KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Bài 7. Thiết kế use case Mastering OOAD w/ UML 2.0 – Instructor Notes Module 11 - Use-Case Design Mục đích Kiểm tra sự nhất quán trong quá trình thực hiện use case Tinh chỉnh sự hiện thực hóa use case từ mô hình phân tích sử dụng các thành phần thiết kế Mastering OOAD w/ UML 2.0 – Instructor Notes Module 11 - Use-Case Design Use-Case Design is when the use-case implementations are verified for consistency. This means that for all the use-case realizations for each use case, the following items are verified: All the necessary behavior to support a use-case implementation has been distributed among the appropriate participating classes. The use case flows naturally over the participating design elements. All associations between design elements (classes or subsystems) needed for the use-case realizations have been defined. All of the attributes needed for . | OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0 Bé m«n C«ng nghÖ phÇn mÒm KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Bài 7. Thiết kế use case Mastering OOAD w/ UML 2.0 – Instructor Notes Module 11 - Use-Case Design Mục đích Kiểm tra sự nhất quán trong quá trình thực hiện use case Tinh chỉnh sự hiện thực hóa use case từ mô hình phân tích sử dụng các thành phần thiết kế Mastering OOAD w/ UML 2.0 – Instructor Notes Module 11 - Use-Case Design Use-Case Design is when the use-case implementations are verified for consistency. This means that for all the use-case realizations for each use case, the following items are verified: All the necessary behavior to support a use-case implementation has been distributed among the appropriate participating classes. The use case flows naturally over the participating design elements. All associations between design elements (classes or subsystems) needed for the use-case realizations have been defined. All of the attributes needed for the use-cases have been defined. To assist in this verification, use-case realizations initially developed in Use-Case Analysis are refined to include the defined Design model elements from the originally defined Analysis Model elements. The Design Model elements are the design classes and subsystems that the analysis classes “morphed into.” In addition, any applicable architectural mechanisms should be incorporated into the use-case realizations. Use-Case Design is a cross-checking, consistency-imposing activity, focused on the “use-case thread” to make sure everything still fits together. Part of this activity involves continually reviewing the interaction diagrams, looking for inconsistencies, missing information, opportunities for re-use, and so forth. We want to check that we have operations for the whole path of the flow of events. It is not easy to find holes (places where someone has forgotten to create operations just by looking at the Design Model). Tổng quan về thiết kế use .