Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình thủy khí-Chương 3

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Chức năng của cơ cấu chấp hành Cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ biến đổi năng lượng khí nén thành năng lượng cơ học. Cơ cấu chấp hành có thể thực hiện chuyển động thẳng, hoặc chuyển động quay. 3.1.2. Phân loại cơ cấu chấp hành Theo cấu tạo: - Động cơ + Động cơ bánh răng + Động cơ cánh gạt + Động cơ pít tông - Xy lanh + Xy lanh lực + Xy lanh quay + Một số xy lanh đặc biệt Theo dạng chuyển động: - Cơ cấu chuyển động tịnh tiến - Cơ cấu. | Chương 3 CƠ CẤU CHẤP HÀNH 3.1. Khái niệm về cơ cấu chấp hành 3.1.1. Chức năng của cơ cấu chấp hành Cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ biến đổi năng lượng khí nén thành năng lượng cơ học. Cơ cấu chấp hành có thể thực hiện chuyển động thẳng hoặc chuyển động quay. 3.1.2. Phân loại cơ cấu chấp hành Theo cấu tạo - Động cơ Động cơ bánh răng Động cơ cánh gạt Động cơ pít tông - Xy lanh Xy lanh lực Xy lanh quay Một số xy lanh đặc biệt Theo dạng chuyển động - Cơ cấu chuyển động tịnh tiến - Cơ cấu chuyển động quay 3.1.3. Đặc tính của cơ cấu chấp hành a. Động cơ Đại lượng đặc trưng của động cơ là độ lớn của mô men xoắn đối với hiệu áp suất ở đường vào và đường ra xác định với lượng lưu chất cần tiêu thụ trong một vòng quay q l ph. Nếu động cơ được cấp một lưu lượng Q l ph thì vận tốc quay của nó được tính theo công thức n Qrv vòng phút 3.1 q Công suất mà áp suất lưu chất cung cấp cho động cơ được tính theo công thức N Q p - p2 kW 3.2 0 612 Công suất trên trục động cơ N N0r Qp - p2 r kW 3.3 0 612 Mômen xoắn trên trục quay M 975N 975Q p1 p2 q r 1.59q p1 - p2 rr kGm 3.4 c 1 2 c tl n 612Qr 14 Hệ số có ích của bơm n nvHtiHc 3.5 p pv ptl K - hệ số có ích của bơm hệ số có ích thể tích hệ số có ích thủy lực hệ số có ích cơ khí. P1 P2 - áp suất ở đường vào và đường ra ống. L QQ 3.6 Qt - lưu lượng thực tế Q - lưu lượng lý thuyết. b. Xylanh Cần pittông tạo ra lực đẩy F được tính bằng diện tích bề mặt pittông A và áp suất trong xylanh Pe. Đơn vị thứ nguyên của lực được tính theo bảng 3.1. Bảng 3.1 Đơn vị thứ nguyên tính lực Số TT Ap suất X diện tích lực Pe X A F 1 Pa m2 N 2 N m2 m2 N 3 kg.m 2 J2 s .m m2 kg.m s2 4 bar cm2 daN 5 105Pa 104m2 10N 3.2. Cơ cấu chuyển động tịnh tiến xylanh Xy lanh có nhiệm vụ biến đổi năng lượng thế năng hay động năng của lưu chất thành năng lượng cơ học - chuyển động thẳng hoặc chuyển động quay góc quay 3600 . Thông thường xy lanh được lắp cố định pít tông chuyển động. Một số trường hợp có thể pít tông cố định xy lanh chuyển động. Pít tông bắt đầu chuyển động khi lực