Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
bài giảng Kỹ thuật điện tử và tin học phần 5
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Hình 2.68: b) Sơ đồ thay thế Để khảo sát các tham số của tầng khuếch đại BC theo dòng xoay chiều ta sử dụng sơ đồ tương đương hình 2.68b. Rv = RE // [ rE + ( 1 - a )rB] (2-150) Từ (2-150) ta thấy điện trở vào của tầng được xác định chủ yếu bằng điện trở rE và vào khoảng (10 50)W. Điện trở vào nhỏ là nhược điểm cơ bản của tầng BC vì tầng đó sẽ là tải lớn đối với nguồn tín hiệu vào. . | Hình 2.68 b Sơ đồ thay thế Để khảo sát các tham số của tầng khuếch đại BC theo dòng xoay chiều ta sử dụng sơ đồ tương đương hình 2.68b. Rv Re rE 1 - a rB 2-150 Từ 2-150 ta thấy điện trở vào của tầng được xác định chủ yếu bằng điện trở rE và vào khoảng 10 50 W. Điện trở vào nhỏ là nhược điểm cơ bản của tầng BC vì tầng đó sẽ là tải lớn đối với nguồn tín hiệu vào. Đối với thành phần xoay chiều thì hệ số khuếch đại dòng điện sẽ là a IC IE và a l. Hệ số khuếch đại dòng điện Ki tính theo sơ đồ hình 2.68b sẽ là Kị a.R R R 2-151 Hệ số khuếch đại điện áp Ku a. Rc Rt 2-152 u Rn Rv Từ 2-152 ta thấy khi giảm điện trở trong của nguồn tín hiệu vào sẽ làm tăng hệ số khuếch đại điện áp. Điện trở ra của tầng BC Rr Rc rc B Rc 2-153 cần chú ý rằng đặc tuyển tĩnh của tranzito mắc BC có vùng tuyến tính rộng nhất nên tranzito có thể dùng với điện áp colectơ lớn hơn sơ đồ EC khi cần có điện áp ở đầu ra lớn . Trên thực tế tầng khuếch đại BC cd thể dùng làm tầng ra của bộ khuếch đại còn tầng CC đùng làm tầng trước cuối. Khi đó tầng CC sẽ là nguồn tín hiệu và có điện trở trong nhỏ điện trở ra của tầng BC. d - Tầng khuếch đại đảo pha Tầng đảo pha tầng phân tải dùng để nhận được hai tín hiệu ra. lệch pha nhau 180o Sơ đồ tầng đảo pha vẽ trên hình 2.69a. Nó có thể nhận được từ sơ đồ EC hình 93 2.64 khi bỏ tụ Ce và mắc tải thứ hai Rt2 vào RE qua Cp3. Tín hiệu ra lấy từ colectơ và emitơ của tranzito. Tín hiệu ra Ur2 lấy từ emitơ đồng pha với tín hiệu vào Uv h.2.69b c còn tín hiệu ra Url lấy từ colectơ h.2.69c ngược pha với tín hiệu vào. Dạng tín hiệu vẽ trên hình 2.69b c d Hình 2.69 Sơ đồ tầng đảo pha và biểu đồ thời gian Điện trở vào của tầng đào pha tính tương tự như tầng CC Rv Ri R2 rB 1 b rE Re Rt2 2-154 hoặc tính gần đúng Rv 1 b rE Re Rt2 2-155 Hệ số khuếch đại điện áp ở đầu ra 1 xác đinh tương tự như sơ đồ EC còn ở đầu ra 2 xác định tương tự như sơ đồ cc. Ku1 3R R 2-156 Rn Rv Ku2 1 p . RE Rt2 2-157 P Rn Rv V Nếu 1 b RE Rt2 P RC Rt1 thi hai hệ số khuếch đại này sẽ giống nhau. Tầng đảo pha .