Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
TÍNH TOÁN TRONG HẢI DƯƠNG HỌC - Chương 1
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
CHƯƠNG 1 - CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA NƯỚC BIỂN 1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA MẬT ĐỘ VÀ THỂ TÍCH RIÊNG CỦA NƯỚC BIỂN Mật độ nước biển và những đại lượng liên quan như trọng lượng riêng và thể tích riêng là những tham số vật lý quan trọng dùng nhiều trong các tính toán hải dương học. Sự phân bố mật độ trong biển quyết định hoàn lưu theo phương ngang và theo phương thẳng đứng, sự trao đổi vật chất và năng lượng trong nó. Dưới đây tóm tắt các định nghĩa về mật độ, trọng lượng riêng và. | CHƯƠNG 1 - CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA NƯỚC BIỂN 1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA MẬT ĐỘ VÀ THỂ TÍCH RIÊNG CỦA NƯỚC BIỂN Mật độ nước biển và những đại lượng liên quan như trọng lượng riêng và thể tích riêng là những tham số vật lý quan trọng dùng nhiều trong các tính toán hải dương học. Sự phân bố mật độ trong biển quyết định hoàn lưu theo phương ngang và theo phương thẳng đứng sự trao đổi vật chất và năng lượng trong nó. Dưới đây tóm tắt các định nghĩa về mật độ trọng lượng riêng và thể tích riêng của nước biển chi tiết xem các sách giáo khoa và chuyên khảo về hải dương học vật lý 1 2 5 711 . Mật độ nước biển S trong hải dương học là tỷ số của trọng lượng một đơn vị thể tích 4 nước tại nhiệt độ quan trắc so với trọng lượng một đơn vị thể tích nước cất tại 4 C. Như vậy đại lượng mật độ nước biển trong hải dương học không có thứ nguyên nhưng có trị số bằng mật độ vật lý. Khi viết ngắn gọn người ta sử dụng tham số mật độ quy ước của nước biển ơt tính bằng t A 3 ơt 1 S -11103. t l 4 Về trị số mật độ nước biển được xác định theo trọng lượng riêng của nước biển tại o 17 5 _ .0 17 5 Ấ nhiệt độ 17 5 C - S hoặc tại nhiệt độ 0 C - S . Trọng lượng riêng S là tỷ số của 17 5 4 17 5 trọng lượng một đơn vị thể tích nước biển tại nhiệt độ 17 5 C so với trọng lượng một đơn vị thể tích nước cất cùng nhiệt độ đó. Trọng lượng riêng S0 là tỷ số của trọng lượng một đơn 4 vị thể tích nước biển tại 0 C so với trọng lượng một đơn vị thể tích nước cất tại 4 C. Trong thực hành sử dụng các đại lượng trọng lượng riêng quy ước xác định theo những biểu thức sau í 17 5 . P17 5 - S - - 11 103 l 17 5 5 0 A . ƠQ 1 S - 11 10 . 0 I 4 Trọng lượng riêng quy ước tại nhiệt độ 0 C - ơ gọi là trọng lượng riêng chuẩn của nước biển. Thể tích riêng của nước biển là đại lượng nghịch đảo của mật độ t a 4 1 st 4 và để rút gọn ghi chép về thể tích riêng N.N. Zubov đã đề xuất khái niệm thể tích riêng quy ước Vt liên hệ với thể tích riêng theo biểu thức Vt Ịa t- - 0 9 I 103. t I 4 Tất cả những đại lượng trên đây có thể xác định .