Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP ĐIỆN TỬ & KỸ THUẬT SỐ 2 - Bài 19

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

BÀI 19. SƠ ĐỒ BIẾN ĐỔI TẦN SỐ ĐIỆN THẾ VÀ ĐIỆN THẾ TẦN SỐ (F TO V AND V TO F CONVERTER) A. THIẾT BỊ SỬ DỤNG 1. Thiết bí chính cho thực tập điện tử tương tụ ATS - 11 N. 2. Khối thí nghiệm AE - 119N về bộ biến đổi V- F và F -V 3. Dao động kí hai tia, đồng hồ đo 4. Dây cắm hai đầu. B. CÁC BÀI THÍ NGHIỆM I. BỘ BIẾN ĐỔI TẦN SỐ ĐIỆN THẾ (FVC) Nhiệm vụ Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của bộ biến đổi tần số. | BÀI 19. SƠ ĐỒ BIẾN ĐỔI TẦN SỐ ĐIỆN THẾ VÀ ĐIỆN THẾ TẦN SỐ F TO V AND V TO F CONVERTER A. THIẾT BỊ SỬ DỤNG 1. Thiết bí chính cho thực tập điện tử tương tụ ATS - 11 N. 2. Khối thí nghiệm AE - 119N về bộ biến đổi V- F và F -V 3. Dao động kí hai tia đồng hồ đo 4. Dây cắm hai đầu. B. CÁC BÀI THÍ NGHIỆM I. BỘ BIẾN ĐỔI TẦN SỐ ĐIỆN THẾ FVC Nhiệm vụ Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của bộ biến đổi tần số thành điện thế. Nguyên lý hoạt động Để xác định giá trị tần số tức thời có thể sử dụng mạch RC như hình dưới đây Hình A19-1 Sơ đồ biến đổi điện thế thành tần số dùng mạch RC Tín hiệu vào được hình thành chuẩn về biên độ và dạng Um để đảm bảo điện tích q tương ứng với mỗi xung là không đổi khi nạp cho tụ điện C. q C Um - U10 19.1 trong đó U0 là điện thế ra. Khi có f xung tới trong thời gian là 1s thì tổng điện tích trên tụ sẽ bằng Q fC Um - Uo 19.2 Bởi vì dòng I bằng tổng điện tích dịch chuyển qua đơn vị tiết diện trong Is I Q t Uo R 19.3 54 Ta có U U _ 2L 19.4 1 .T Với t RC Để đảm bảo độ tuyến tính giữa tần số và điện thế U0 cần đảm bảo điều kiện U0 Um khi đó 19.1 có dạng q CUm 19.5 ta có Uọ fUm.C.R 19.6 Từ biểu thức 19.6 ta thấy tín hiệu lối ra Um tỉ lệ với tần số tín hiệu vào Giá trị tụ C và trỏ R xác định độ nhạy của sơ đồ sai số đo và thời gian xác lập trạng thái cân bằng của hệ thống. Xung thế trên tụ được cho trên hình 19.1b. Sự thăng giáng điện thế ra xuất hiện do quá trình phóng điện liên tục của tụ C qua R theo hàm mũ. Khi tần số tín hiệu vào thấp tức là khoảng cách giữa 2 tín hiệu là lớn và điện thế ra có sự mấp mô lớn để giảm sự mấp mô cần tăng giá trị của tụ C. Song thời gian xác lập giá trị đo chậm lại hay nói khác đi thì thời gian quá độ của mạch là lớn sai số đo ở vùng này là 8 - 10 . Hình A19-l sơ đồ biến đổi tần số thành điện thế trên vi mạch LM2907 Khi tần số tín hiệu vào là lớn độ mấp mô là nhỏ nên có thể chọn giá trị của tụ là nhỏ hơn sai số trong trường hợp này khoảng 2 - 4 . Trong bài thực tập hình A19-2 là các bộ biến đổi tần số thành điện áp. Ở đây bộ .