Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Dấu hiệu chậm nói dưới 2 tuổi
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
- 4 tháng, bé không bắt chước âm thanh cha mẹ tạo ra. - 6 tháng, bé không cười hoặc không ré lên. Giai đoạn 8-10 tháng - 8-9 tháng, bé không tạo âm thanh để thu hút sự chú ý của mẹ. - 9 tháng, bé không bắt đầu bập bẹ. - 10 tháng, bé không phản ứng khi có người gọi tên bé. - 9-10 tháng bé không bày tỏ niềm vui hay nỗi buồn nên mẹ không nhận biết được. Giai đoạn 12-15 tháng - 12 tháng, bé không dùng các cử chỉ như vẫy tay, lắc. | Dấu hiệu chậm nói dưới 2 tuổi - 4 tháng bé không bắt chước âm thanh cha mẹ tạo ra. - 6 tháng bé không cười hoặc không ré lên. Giai đoạn 8-10 tháng - 8-9 tháng bé không tạo âm thanh để thu hút sự chú ý của mẹ. - 9 tháng bé không bắt đầu bập bẹ. - 10 tháng bé không phản ứng khi có người gọi tên bé. - 9-10 tháng bé không bày tỏ niềm vui hay nỗi buồn nên mẹ không nhận biết được. Giai đoạn 12-15 tháng - 12 tháng bé không dùng các cử chỉ như vẫy tay lắc đầu không giao tiếp khi bé cần giúp thứ gì đó. - 15 tháng bé không hiểu và không có phản ứng với những từ như không và tạm biệt . Bé không có ít nhất 6 cử chỉ khác nhau như chỉ tay vẫy tay. - 15 tháng bé không nói tối thiểu 1 -3 từ đơn. Hình minh họa 18-24 tháng - 18 tháng bé không nói được ít nhất 6 từ. - 18-20 tháng bé không chỉ tay vào thứ gì thú vị như con chim hay quả bóng bay trên đầu bé. - 21 tháng bé không có phản ứng trước những yêu cầu đơn giản. Bé không chơi giả vờ với con thú bông hay búp bê. - 24 tháng bé không biết ghép 2 từ có nghĩa với nhau. - 24 tháng bé không hiểu chức năng của các vật dụng trong nhà như bàn chải đánh răng điện thoại cái thìa. - 24 tháng bé không bắt chước lời nói hay hành động của người khác. Bé không biết chỉ tay vào các bộ phận trên cơ thể khi đuợc .