Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Khoa Học Tự Nhiên
Hoá học
Hóa học đại cương part 3
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hóa học đại cương part 3
Chí Thanh
315
22
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Sự tổ hợp của một AO s cới hau AO p tạo ra 3 AO lai hóa có hình dạng,kích thước và năng lượng hoàn toàn giống nhưng hướng theo 3 đỉnh của một tam giác đều, trục của 3AO này tạo ra góc 120 độ. Ví dụ sự lai hóa cúa các AO trong nguyên tử B khi hình thành phân tử BH3. | gian trục của 2AO này tạo ra góc 180 . Ví dụ sự lai hoá các AO trong nguyên tử Be khi hình thành phân tử BeH2 Hình 2.3. Lai hoá sp và sự tạo thành phân tử BeH2 4.2. Lai hoá sp2 Sự tổ hợp một AO s vối hai AO p tạo ra 3 AO lai hoá có hình dạng kích thưóc và năng lượng hoàn toàn giống nhau nhưng hưởng theo 3 đỉnh của một tam giác đều trục của 3AO này tạo ra góc 120 . Ví dụ sự lai hoá các AO trong nguyên tử B khi hình thành phân tử BH3._ Hỉnh 2.4. Lai hoá sp2 và sự tạo thành phân tử BH3 4.3. Lai hoá sp3 Sự tổ hợp một AO s vối ba AO p tạo ra 4 AO lai hoá có hình dạng kích thưóc và năng lượng hoàn toàn giống nhau nhưng hướng theo 4 đỉnh của một tứ diện đều trục của các AO này tạo ra góc 109 28 . Ví dụ sự lai hoá các AO trong nguyên tử c khi hình thành phân tử CH4. c c Ị4 2s 2p 46 s Px Py Pz 4L sp3 Ví dụ CH4 Hình 2.5. Lai hoá sp3 và sự tạo thành phân tử CH Ngoài các kiêu lai hoá trên các nguyên tô từ chu kỳ 3 trở đi còn có orbital d cũng có thể tham gia lai hoá như dsp2 dsp3 d2sp3 lần lượt tạo ra 4 5 6 đám mây lai hoá sẽ được nói đến ở phần 3.7. Đê xác định kiểu lai hoá người ta thường sử dụng quy tắc sau đây Sô lượng orbital lai hoá của một nguyên tử trong phân tử bằng tổng sô liên kêt xích ma mà nó tạo vởi các nguyên tử xung quanh và sô cặp electron hoá trị chưa tham gia liên kết. Ví dụ ch4 c có lai hoá sp3 4 0 c2h2 c sp 2 0 nh3 N có lai hoá sp3 3 1 h20 0 sp3 2 2 SO2 s sp2 2 1 4.4. Hình học phân tử của một số hợp chất H3C- ch3 ethan Hình 2.6. Sơ đồ xen phủ các orbital và hình học phân tử của ethan Mỗi c có lai hoá sp3 tạo ra 4 orbital lai hoá. Một orbital lai hoá tạo ra liên kết ơ giữa 2 nguyên tử c. Các orbital lai hoá còn lại tạo ra 3 liên kết ơ với H. Phân tử có 7 liên kết ơ. Phân tử có dạng hình học 2 chóp tứ diện hình 2.6 47 h2c ch2 ethylen Hinh 2.7. Sơ đổ xen phủ các orbital và hình học phân tử của ethylen Mỗi nguyên tử c có lai hoá sp2 tạo ra 3 orbital lai. Một orbital lai hoá tạo liên kết ơ giữa 2 c và 2 liên kết ơ giữa c và H. AO p thuần xen phủ bên tạo 1 liên
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Hóa học đại cương part 3
Hóa học đại cương part 2
Hóa học đại cương part 5
Hóa học đại cương part 7
Hóa học đại cương part 8
Hóa học đại cương part 9
Bài giảng hóa đại cương : Động hóa học part 1
Bài giảng hóa đại cương : Động hóa học part 2
Bài giảng hóa đại cương : Động hóa học part 3
Bài giảng hóa đại cương : Động hóa học part 4
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.