Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Tài Liệu Phổ Thông
Trung học phổ thông
Chương 2: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 2: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Thái Hà
106
41
ppt
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bản chất liên kết: Liên kết hóa học có bản chất điện (vì rằng cơ sở tồn tại mọi liên kết hóa học đều là lực hút giữa các hạt tích điện_hạt nhân và các electron nguyên tử). Electron tham gia liên kết thường ở những phân lớp ngoài cùng: ns, nsnp, (n-1)dns, (n-2)f. Những electron tham gia liên kết gọi là electron hóa trị. | CHƯƠNG 2: LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ Bản chất liên kết Liên kết hóa học có bản chất điện (vì rằng cơ sở tồn tại mọi liên kết hóa học đều là lực hút giữa các hạt tích điện_hạt nhân và các electron nguyên tử). Electron tham gia liên kết thường ở những phân lớp ngoài cùng: ns, nsnp, (n-1)dns, (n-2)f. Những electron tham gia liên kết gọi là electron hóa trị. Các đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học 2. Một số đặc trưng của liên kết 2.1 Năng lượng liên kết (E): Là năng lượng cần tiêu tốn để phá vỡ liên kết của một mol phân tử ở trạng thái khí. Ví dụ : Với phân tử H2O. 2.2 Độ dài liên kết (d) Là khoảng cách giữa hai hạt nhân của các nguyên tử trong liên kết. Trong thực nghiệm, d được xác định bằng phương pháp phổ vi sóng, phương pháp nhiễu xạ electron. 2.3 Góc hóa trị Là góc tạo thành bởi hai đoạn thẳng tưởng tượng nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Phân tử H2O: Phân tử BeH2 II. Các loại liên kết hóa học cơ bản 1.1 Định nghĩa: phân tử mà liên kết | CHƯƠNG 2: LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ Bản chất liên kết Liên kết hóa học có bản chất điện (vì rằng cơ sở tồn tại mọi liên kết hóa học đều là lực hút giữa các hạt tích điện_hạt nhân và các electron nguyên tử). Electron tham gia liên kết thường ở những phân lớp ngoài cùng: ns, nsnp, (n-1)dns, (n-2)f. Những electron tham gia liên kết gọi là electron hóa trị. Các đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học 2. Một số đặc trưng của liên kết 2.1 Năng lượng liên kết (E): Là năng lượng cần tiêu tốn để phá vỡ liên kết của một mol phân tử ở trạng thái khí. Ví dụ : Với phân tử H2O. 2.2 Độ dài liên kết (d) Là khoảng cách giữa hai hạt nhân của các nguyên tử trong liên kết. Trong thực nghiệm, d được xác định bằng phương pháp phổ vi sóng, phương pháp nhiễu xạ electron. 2.3 Góc hóa trị Là góc tạo thành bởi hai đoạn thẳng tưởng tượng nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Phân tử H2O: Phân tử BeH2 II. Các loại liên kết hóa học cơ bản 1.1 Định nghĩa: phân tử mà liên kết được tạo thành nhờ sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia, để nguyên tử trong phân tử đạt cấu hình bền của khí hiếm. Loại liên kết này gọi là liên kết ion. Hợp chất hình thành từ phân tử có liên kết ion thì gọi là hợp chất ion. Hợp chất muối ăn (NaCl): 1. Liên kết ion theo Kossel 1.2 Tính chất của liên kết ion Bản chất liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. Không định hướng trong không gian. Hợp chất ion khi tan trong nước tạo thành ion âm và ion dương trong hợp chất. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái tinh thể ở nhiệt độ thường. Điều kiện cần để hình thành liên kết ion: liên kết ion chỉ hình thành giữa các kim loại điển hình và phi kim điển hình. Ví dụ: MgO, CaO, KCl 1.3 Năng lượng mạng tinh thể ion Là năng lượng giải phóng ra khi hình thành 1 mol tinh thể hợp chất ion đó từ các ion ở thể khí. UMX = H Chu trình Born-Haber (tham khảo tài liệu) 2. Liên kết cộng hóa trị theo Lewis 2.1 Định nghĩa: Phân tử mà liên kết được tạo thành bằng một hay .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài giảng Hóa đại cương - Chương 2: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 2 - ĐH Nông Lâm TP.HCM
Bài giảng Hóa học - Chương 2: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 2 - Học viện Nông nghiệp việt Nam
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 2 - Nguyễn Văn Hòa
Bài giảng Hoá đại cương: Chương 2 - Nguyễn Văn Hòa (2022)
Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn & Chương 3: Liên kết hóa học
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 2 - Nguyễn Kiên
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 2 - ĐH Điện lực
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 chương 2 sách Kết nối tri thức: Ôn tập phân tử liên kết hóa học
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.