Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
NGHỊ QUYẾT PHÊ CHUẨN GIÁ ĐẤT CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2013 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ (Từ ngày 12/12 đến ngày 14/12/2012) | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI Số 61 2012 NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Gia Lai ngày 14 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT PHÊ CHUẨN GIÁ ĐẤT CỦA CÁC HUYỆN THỊ XÃ THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2013 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ Từ ngày 12 12 đến ngày 14 12 2012 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003 Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân năm 2004 Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành Sau khi xem xét Tờ trình số 4037 TTr-UBND ngày 27 11 2012 của UBND tỉnh Gia Lai về giá đất của các huyện thị xã thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2013 Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và có ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thứ tư Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X QUYẾT NGHỊ Điều 1. Phê chuẩn giá đất của các huyện thị xã thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 như phương án do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trình tại Tờ trình số 4037 TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012 cụ thể như sau Toàn tỉnh có 17 huyện thị xã thành phố trong đó có 1 đô thị loại II 2 đô thị loại IV và 14 đô thị loại V với 222 xã phường thị trấn. - Đối với đô thị loại II Giá đất ở khu vực đô thị thấp nhất 130.000 đồng m2 cao nhất 20.000.000 đồng m2. Giá đất ở khu vực nông thôn thấp nhất 100.000 đồng m2 cao nhất 1.600.000 đồng m2. Giá đất nông nghiệp cao nhất 84.200 đồng m2 thấp nhất 6.550 đồng m2. - Đối với đô thị loại IV Giá đất ở tại đô thị thấp nhất 50.000 đồng m2 cao nhất 4.000.000 đồng m2. Giá đất ở khu vực nông thôn thấp nhất 23.800 đồng m2 cao nhất 850.000 đồng m2. Giá đất nông nghiệp cao nhất 20.000 đồng m2 thấp nhất 1.500 đồng m2. - Đối với đô thị loại V Giá đất ở khu vực đô thị cao nhất 7.500.000 đồng m2 thấp nhất 24.000 đồng m2. Giá đất ở khu vực nông thôn cao nhất 1.250.000 đồng m2 thấp nhất 6.000 đ m2. Giá đất nông nghiệp cao nhất 60.000 đồng m2 thấp nhất 1.500 đồng m2.