Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tài liệu hướng dẫn thống kê phân tích số liệu định hướng phần 4

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Thay vì làm như vậy bạn yêu cầu SPSS ‘liệt kê’ những trường hợp có ngày phỏng vấn là 8/12/2001, khi có danh sách những mã phiếu này bạn sẽ dễ dàng nhận ra chúng. | SPSS sẽ cho kết quả trong cửa sổ kết quả. Frequency Table sex Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid male 1107 64.3 64.3 64.3 female 614 35.7 35.7 100.0 Total 1721 100.0 100.0 Education - grouped Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Children 83 4.8 4.9 4.9 Less than secondary 474 27.5 27.8 32.7 Secondary 991 57.6 58.2 91.0 More than secondary 154 8.9 9.0 100.0 Total 1702 98.9 100.0 Missing -1.00 19 1.1 Total 1721 100.0 55 occupation Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid farmer 546 31.7 31.9 31.9 gov. off 217 12.6 12.7 44.6 petty tr 84 4.9 4.9 49.6 employer 39 2.3 2.3 51.8 studying 309 18.0 18.1 69.9 children 129 7.5 7.5 77.5 handicra 190 11.0 11.1 88.6 retired 69 4.0 4.0 92.6 poor hea 22 1.3 1.3 93.9 unemploy 66 3.8 3.9 97.8 other 38 2.2 2.2 100.0 Total 1709 99.3 100.0 Missing System 12 .7 Total 1721 100.0 Bar Chart sex 56 Education - grouped Less than secondary More than secondary Education - grouped occupation 3.5.2. Một biến liên tục Dùng bảng tần số cho một biến liên tục là không phù hợp vì có rất nhiều gía trị được đưa vào bảng. Các tóm tắt thống kê bằng số ví dụ các giá trị trung bình và các giá trị trung vị tương ứng lượng giá độ phân tán sẽ phù hợp hơn. Vì đo lường liên tục lượng giá cho biến liên tục biểu đồ cột liên tục phù hợp hơn là biểu đồ cột. Trong bộ số liệu mẫu chúng ta muốn mô tả phân bố của tuổi trong mẫu nghiên cứu. Phân bố của tuổi cần được đánh giá là phân bố chuẩn xem phần 4.8 . Vì thế bạn thực sự cần phải có cả hai giá trị trung bình và trung vị các thống kê khác là có khả năng quyết định giá trị trung bình hay giá trị trung vị là thích hợp 3.5.2.1 Trung bình và sự phân tán Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. .