Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng kiểu dữ liệu sơ cấp trong ngôn ngữ lập trình p3
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phương thức xây dựng mặc nhiên point (float a, float b) {x=a; y=b;} // Phương thức xây dựng bình thường point & operator= (const point & p ) // Định nghĩa toán tử gán { x = p.x; y = p.y; // Gán dữ liệu return * this; } }; // term Sự khác nhau cuối cùng của phép gán là ở cách thức tiến hành gán trị. Xét lệnh gán của Pascal "A := B", ở Pascal cũng như một số ngôn ngữ khác, điều này có nghĩa là: "Gán bản sao của giá trị của biến B cho. | Chương II Kiểu dữ li Xét về mặt nguôn gôc thì có thê phân ĐTDL làm hai loại ĐTDL tường minh và ĐTDL ẩn. ĐTDL tường minh là một ĐTDL do người lập trình tạo ra chẳng hạn như các biến các hằng . được người lập trình viết ra trong chương trình. ĐTDL ẩn là một ĐTDL được định nghĩa bởi hệ thống như các ngăn xếp lưu trữ các giá trị trung gian các mẩu tin kích hoạt chương trình con các ô nhớ đệm của tập tin. Các ĐTDL này được phát sinh một cách tự động khi cần thiết trong quá trình thực hiện chương trình và người lập trình không thê truy cập đến chúng được. 2.2.3 Thuộc tính của ĐTDL Thuộc tính của một ĐTDL là một tính chất đặc trưng của ĐTDL đó. Mỗi ĐTDL có một tập hợp các thuộc tính đê phân biệt ĐTDL này với ĐTDL khác. Các ĐTDL sơ cấp chỉ có một thuộc tính duy nhất là kiêu dữ liệu của đôi tượng đó. Các ĐTDL có cấu trúc có thêm các thuộc tính nhằm xác định sô lượng kiêu dữ liệu của các phần tử và các thuộc tính khác. 2.2.4 Giá trị dữ liệu Giá trị dữ liệu GTDL của một ĐTDL sơ cấp có thể là một số một ký tự hoặc là một giá trị logic tùy thuộc vào kiểu của ĐTDL đó. Mỗi GTDL thường được biêu diễn bởi một dãy các bit trong bộ nhớ của máy tính. Cần phân biệt hai khái niệm ĐTDL và GTDL. Một ĐTDL luôn luôn được biêu diễn bởi một khôi ô nhớ trong bộ nhớ của máy tính trong khi một GTDL được biêu diễn bởi một dãy các bit. Khi nói rằng một ĐTDL A chứa một GTDL B có nghĩa là khôi ô nhớ biêu diễn cho A chứa dãy bit biêu diễn cho B. GTDL của một ĐTDL có cấu trúc là một tập hợp các GTDL của các phần tử của ĐTDL có cấu trúc đó. 2.2.5 Thời gian tồn tại Thời gian tồn tại lifetime của một ĐTDL là khoảng thời gian ĐTDL chiếm giữ bộ nhớ của máy tính. Thời gian này được tính từ khi ĐTDL được tạo ra cho đến khi nó bị hủy bỏ trong quá trình thực hiện chương trình. 2.2.6 Các mối liên kết Một ĐTDL có thê tham gia vào nhiều môi liên kết trong thời gian tôn tại của nó. Các liên kết quan trọng nhất là Sự liên kết của ĐTDL với một hoặc nhiều giá trị. Sự liên kết này có thê bị thay đổi bởi phép gán trị.