Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tải lượng đường huyết

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Ý niệm rất mới mẻ trong dinh dưỡng và được các nhà khoa học của Đại học Harvard đưa ra năm 1997. GL bổ túc cho chỉ số đường huyết GI. Tải lượng đường huyết GL có tác dụng ước định khả năng làm tăng đường huyết của một phần chuẩn (par portion, per serving) của một thức ăn nào đó. Người ta tính GL bằng cách lấy GI nhân cho số lượng glucides (g) chứa trong phần chuẩn của sản phẩm, sau đó chia cho 100: GL= GI x quantity glucides (g) per serving/100 Thí dụ: 1 serving. | Tải lượng đường huyêt Ý niệm rất mới mẻ trong dinh dưỡng và được các nhà khoa học của Đại học Harvard đưa ra năm 1997. GL bổ túc cho chỉ số đường huyết GI. Tải lượng đường huyết GL có tác dụng ước định khả năng làm tăng đường huyết của một phần chuẩn par portion per serving của một thức ăn nào đó. Người ta tính GL bằng cách lấy GI nhân cho số lượng glucides g chứa trong phần chuẩn của sản phẩm sau đó chia cho 100 GL GI x quantity glucides g per serving 100 Thí dụ 1 serving cereal corn flake 30g có GI 82 và có chứa 25g glucide. GL của nó sẽ là 25 x 82 100 20 5 Tóm lại GI là thước đo chất lượng của glucides và GL là thước đo số lượng của glucide hiện diện trong một thức ăn. Tải lượng GL của một phần chuẩn per serving thức ăn - GL thấp nếu dưới 10 - GL trung bình từ 11 đến 19 - GL cao nếu từ 20 trở lên Tải lượng GL trong một ngày - thấp nếu dưới 80 - cao nếu từ 120 trở lên Tiêu thụ thức ăn có GI cao mà đồng thời chứa ít chất xơ thì rất dễ làm xáo trộn đường huyết. Lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ làm xuất hiện bệnh tiểu đường loại II và bệnh tim mạch. Ý niệm tải lượng đường huyết GL được nhiều nhà dinh dưỡng ưa chuộng hơn ý niệm chỉ số đường huyết GI vì lý do GL phản ảnh đồng thời số lượng và chất lượng của glucide trong một thức ăn. Chỉ số đường huyết GI của một vài loại thực phẩm. Thức ăn chuẩn là Glucose có GI 100 Các loại thức ăn có GI thấp hơn 55 Đậu nành - đậu phọng 15 đậu xanh 30 đậu trắng 38 đậu đỏ 40 sữa 30 yogurt 35 cam 40 táo pomme 39 biscuit khô 55 bột lúa yến mạch oat 50 bún 35 gạo Basmati có nhiều amylose 55 carotte tươi 35 fructose hay đường trái cây 20 gạo lứt Brown rice 50 - đậu petit pois - khoai lang - bánh mì multigrain - pain au son 45 rau cải xanh -tomate - cà tím ớt xanh - hành tỏi - nấm rơm 10 bưởi 22 cam 43 trái lê poire 36 khoai mỡ 51 xoài 55 trái pêche tươi 28 nước trái pomme 48 nho tươi 43 . Thức ăn có GI trung bình 56 - 69 Càrem 59 nước cam lon 65 chuối 62 đu đủ 60 pain blé entier - wholemeal bread 69 trái kiwi 58 nho khô 64 đường cát .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.