Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Thành phần hồ sơ: 1. -Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em. 2 - 3 ảnh giống nhau, cỡ 4x6 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính. | Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao Trình tự thực hiện 1- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện 2- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện (Xem Danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Thành phần hồ sơ: 1. -Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em. 2 - 3 ảnh giống nhau, cỡ 4x6 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng dấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm. 3 - Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136 hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. 4- Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện. 5- Xuất trình hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu ngoại giao Lệ phí: 50 USD/hộ chiếu Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ có hiệu lực từ 01/10/2007 2- Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có hiệu lực từ 01/3/2008. 3- Thông tư số 134/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ 01/3/2005. 4- Quyết định 01/08 Cục lãnh sự Bộ Ngoại giao ban hành mẫu tờ khai