Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình điện - Chương 10: Các đặc tính làm việc ở tải đối xứng của M.B.A

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình điện - chương 10: các đặc tính làm việc ở tải đối xứng của m.b.a', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | CHƯƠNG 10 CÁC ĐẶC TÍNH LÀm VIỆC Ở TẢI Đối XÚNG CỦA m.B.A Trong điều kiện làm việc bình thường của lưới điện ta có thể phân phối tải đều cho ba pha lúc đó m.b.a làm việc với điện áp đối xứng và dòng điện ở các pha bằng nhau. Trong chương này chúng ta nghiên cứu sự làm việc của m.b.a khi tải đối xứng sự cân bằng năng lượng trong m.b.a và các đặc tính của m.b.a khi mang tải. Vì tải đối xứng ta có thể xét riêng đối với một pha. 10-1. CÁC PHƯƠNG TRÌNH cơ BẢN CỦA m.B.A Để thấy rõ quá trình năng lượng trong m.b.a ta hãy xét các quan hệ điện từ trong máy. Mọi vấn đề đều được xét trên một pha của m.b.a ba pha hoặc trên m.b.a một pha. 10.1.1. Phương trình cân bằng s.đ.đ Ta xét máy biến áp một pha hai dây quấn như hình 10-1. Khi đặt vào dây quấn sơ cấp một điện áp xoay chiều u1 trong nó có dòng điện i1 chạy qua. Nếu phía thứ cấp có tải trong dây quấn thứ cấp có dòng điện i2 chạy qua. Các dòng điện i1 và i2 sẽ tạo nên các sức từ động s.t.đ sơ cấp i1w1 và s.t.đ. thứ cấp i2w2. Phần lớn từ thông do i1w1 và i2w2 sinh ra khép mạch qua lõi thép và móc vòng qua cả hai dây quấn sơ cấp và thứ cấp gọi là từ thông chính o. Từ thông chính o gây nên trong các dây quấn sơ và a Hình 10-1. Máy biến áp một pha làm việc cố tải thứ cấp các s.đ.đ. chính e1 và e2 như đã biết ở trên mục 8-2 e e2 dộ dt - dy1 dt -w2 dộ dt - dự2 dt 10-1a 10-1b - W1 trong đó 1 w1.O1 và ụ2 w2.O2 là tổng từ thông móc vòng với cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp. Một phần rất nhỏ từ thông do các s.t.đ. i1w1 và i2w2 sinh ra bị tản ra ngoài lõi thép khép mạch qua không khí hay dầu gọi là từ thông tản. Từ thông tản sơ cấp OƠ1 do i1 sinh ra chỉ móc vòng với dây quấn sơ cấp từ thông tản thứ cấp Oơ2 do i2 sinh ra chỉ móc vòng với dây quấn thứ cấp. Các từ thông tản OƠ1 và Oơ2 cũng gây nên các s.đ.đ. tản tương ứng 98 e .-K- - 10-2a Ơ1 1 dt dt e _ -w - 10-2b ơ2 2 dt dt trong đó yơ1 w1Oơ và ụa2 w2Oo2 là tổng từ thông tản móc vòng với dây quấn sơ cấp và thứ cấp. Vì các từ thông tản chủ yếu đi qua môi trường không từ tính như dầu .